net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 6.9.2021: Nhào lộn mạnh vào đầu tuần

AiVIF - Giá vàng ngày 6.9.2021: Nhào lộn mạnh vào đầu tuầnKim loại quý trên thị trường thế giới đã có pha nhào lộn tăng giảm đột ngột trong sáng 6.9. Vàng SJC phản ứng chậm...
Giá vàng ngày 6.9.2021: Nhào lộn mạnh vào đầu tuần Giá vàng ngày 6.9.2021: Nhào lộn mạnh vào đầu tuần

AiVIF - Giá vàng ngày 6.9.2021: Nhào lộn mạnh vào đầu tuần

Kim loại quý trên thị trường thế giới đã có pha nhào lộn tăng giảm đột ngột trong sáng 6.9. Vàng SJC phản ứng chậm nhưng vẫn giữ mức cao hơn thế giới 7,15 triệu đồng mỗi lượng.

Vàng giảm giá đầu tuần. Ngọc Thắng

Ngày 6.9, Eximbank (HM:EIB) giảm giá vàng miếng SJC 50.000 đồng mỗi lượng so với mức giá đầu ngày, mua vào còn 57 triệu đồng/lượng và bán ra 57,55 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC giữ giá kim loại quý đứng yên so với mức giá cuối tuần qua, mua vào 56,75 triệu đồng/lượng và bán ra 57,45 triệu đồng/lượng. Vàng SJC cao hơn giá thế giới 7,15 triệu đồng mỗi lượng.

Vàng thế giới sáng 6.9 tăng từ 1.828 USD/ounce lên 1.831,3 USD/ounce nhưng sau đó quay đầu giảm mạnh xuống 1.825 USD/ounce. Giá vàng đã có sự thay đổi xu hướng sau khi Bộ Lao động Mỹ công bố báo cáo việc làm tháng 8 giảm so với dự báo. Điều này cho thấy sự phục hồi kinh tế đã lùi lại do biến thể Delta có tính lan truyền cao hơn hiện đã bao phủ toàn cầu ảnh hưởng đến hàng triệu triệu cuộc sống. Số ca lây nhiễm dịch Covid-19 tại Mỹ ghi nhận thêm hơn 35.500 người, lên 40,8 triệu người, trong đó số người chết tăng lên 666.200 người. Ởnhiều quốc gia khác, con số nhiễm mới vẫn tiếp tục gia tăng đẩy số ca nhiễm trên toàn cầu trong 24 giờ qua thêm 425.620 ca, lên 221,518 triệu người, trong đó số người chết hơn 4,581 triệu người, tăng thêm hơn 6.600 người. Sự mất mát về nhân mạng và những khó khăn của các cá nhân trên toàn thế giới thực sự khiến nhiều người nản lòng. Giúp giảm thiểu bất kỳ tác động kinh tế nào là điều mà Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đang tập trung vào. Cách duy nhất họ có thể giúp chấm dứt sự đau khổ là đảm bảo sự phục hồi kinh tế mạnh mẽ.

Ngày càng có nhiều người Mỹ miễn cưỡng quay trở lại lực lượng lao động vì sợ bị lây nhiễm bệnh. Mỹ đang trên đà phục hồi mạnh mẽ khi 17 triệu cá nhân (76%) trong số 22,4 triệu việc làm bị mất hiện đã được lấp đầy. Điều này có nghĩa là Mỹ vẫn cần lấp đầy hơn 5 triệu việc làm bị mất trong thời kỳ đại dịch. Fed nhìn vào số liệu việc làm để điều chỉnh các biện pháp hỗ trợ kinh tế trong thời gian tới, gồm giảm nới lỏng định lượng, vốn đã mua 120 tỉ USD hằng tháng được chia thành hai phần là 80 tỉ USD mỗi tháng được chi vào kho bạc và 40 tỉ USD còn lại được phân bổ cho mỗi tháng để mua chứng khoán có thế chấp.

Báo cáo việc làm là một yếu tố hỗ trợ cho vàng tăng giá hợp đồng tương lai với hơn 18,4 USD/ounce, hợp đồng tháng 12.2021 hiện được cố định ở mức 1829,9 USD/ounce. Nhưng ảnh hưởng sâu sắc nhất mà báo cáo này tiết lộ là Fed sẽ phải giữ các kế hoạch hiện tại để bình thường hóa việc mua tài sản bằng cách giảm dần và củng cố niềm tin của họ để để lãi suất gần bằng không trong một thời gian khá dài trong tương lai. Những yếu tố này sẽ có tác động tích cực đến vàng - tài sản trú ẩn an toàn vì nhiều lý do.

Thanh Xuân

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán