net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 7.10.2021: SJC tăng lại lên 57,5 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 7.10.2021: SJC tăng lại lên 57,5 triệu đồng/lượngGiá vàng ngày 7.10 tăng trở lại trên thị trường quốc tế lẫn trong nước bất chấp kinh tế Mỹ đang phục...
Giá vàng ngày 7.10.2021: SJC tăng lại lên 57,5 triệu đồng/lượng Giá vàng ngày 7.10.2021: SJC tăng lại lên 57,5 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 7.10.2021: SJC tăng lại lên 57,5 triệu đồng/lượng

Giá vàng ngày 7.10 tăng trở lại trên thị trường quốc tế lẫn trong nước bất chấp kinh tế Mỹ đang phục hồi.

Sáng 7.10, giá vàng miếng tại Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC được mua vào là 56,8 triệu đồng/lượng và bán ra 57,5 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng so với cuối ngày hôm qua. Còn ngân hàng Eximbank (HM:EIB) mua vào là 56,9 triệu đồng/lượng và bán ra 57,4 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng so với hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và bán của vàng miếng SJC vẫn duy trì ở mức 700.000 đồng/lượng.

Giá vàng thế giới đầu ngày tăng lên 1.763,9 USD/ounce, cộng thêm gần 8 USD so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá ngân hàng Vietcombank (HM:VCB), vàng thế giới tương đương 48,6 triệu đồng/lượng. Như vậy, mỗi lượng vàng SJC vẫn cao hơn thế giới 8,9 triệu đồng.

Kim loại quý tiếp tục tăng sau khi trụ vững trên ngưỡng hỗ trợ mạnh 1.750 USD/ounce. Vàng tăng bất chấp áp lực từ đồng USD mạnh và lợi suất trái phiếu cao cũng như báo cáo việc làm gia tăng. Cụ thể, báo cáo mới công bố của ADP cho thấy trong tháng 9, khu vực tư nhân tại Mỹ đã tạo ra nhiều việc làm hơn dự kiến, bất chấp những lo ngại về biến thể Delta. Cụ thể, lượng việc làm tăng 568.000 việc trong tháng vừa qua. Nhưng nhà đầu tư vẫn còn quan tâm đến dữ liệu việc làm quan trọng của Mỹ sẽ công bố vào ngày 8.10 vì điều đó sẽ định hình kế hoạch thắt chặt của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Bên cạnh đó, lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm đã giảm sau khi leo lên mức cao nhất trong hơn 3 tháng, nhưng vẫn trên mốc 1,5%. Việc giảm bớt kích thích và lãi suất cao hơn có thể làm giảm sức hấp dẫn của vàng vì làm tăng chi phí cơ hội cho việc nắm giữ kim loại quý.

Tuy nhiên, theo các nhà phân tích của TD Securities, mặc dù dòng tiền chảy khỏi các quỹ ETF trong nhiều tháng liên tiếp, phản ánh tâm lý tiêu cực đang lan tỏa trên khắp thị trường kim loại quý, nhưng lý do để sở hữu vàng ngày càng hấp dẫn hơn. Các báo cáo cho biết nhập khẩu vàng tháng 9 của Ấn Độ trong tháng 9 đã tăng 658% so với tháng 9.2020, tương ứng nhập khẩu 91 tấn vàng trong tháng 9 so với 12 tấn trong cùng kỳ năm trước...

An Yến

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán