net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá xăng dầu được tính theo Thông tư mới từ đầu năm 2022

AiVIF - Giá xăng dầu được tính theo Thông tư mới từ đầu năm 2022Bộ Tài chính ban hành thông tư mới hướng dẫn phương pháp xác định yếu tố cấu thành công thức giá cơ sở xăng dầu...
Giá xăng dầu được tính theo Thông tư mới từ đầu năm 2022 Giá xăng dầu được tính theo Thông tư mới từ đầu năm 2022

AiVIF - Giá xăng dầu được tính theo Thông tư mới từ đầu năm 2022

Bộ Tài chính ban hành thông tư mới hướng dẫn phương pháp xác định yếu tố cấu thành công thức giá cơ sở xăng dầu theo Nghị định 95/2021, có hiệu lực từ ngày 2/1/2022.

Giá cơ sở xăng dầu từ năm 2022 sẽ được xác định dựa trên cả 2 nguồn xăng dầu nhập khẩu và sản xuất trong nước.

Cụ thể, thông tư của Bộ Tài chính quy định yếu tố cấu thành công thức tính giá cơ sở xăng dầu được xây dựng theo quy định hiện hành và kết quả tổng hợp số liệu từ các thương nhân đầu mối, tình hình thực tế hoạt động kinh doanh xăng dầu trong từng thời kỳ.

Các khoản chi phí định mức trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu là chi phí tổng hợp tối đa được rà soát, đánh giá và xây dựng trên cơ sở một số nguồn số liệu.

Trong đó bao gồm số liệu về chi phí đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam, premium trong nước và chi phí đưa xăng dầu từ nhà máy lọc dầu trong nước về đến cảng (nếu có); chi phí kinh doanh xăng dầu do các đầu mối bán lẻ tổng hợp từ các chi phí thực tế.

Bên cạnh đó, số liệu tổng hợp từ khảo sát, đánh giá chi phí thực tế của Bộ Tài chính tại một số đầu mối xăng dầu có tổng sản lượng tiêu thụ chiếm tỷ trọng lớn cũng được tính tới.

Cụ thể, việc thu thập, tổng hợp số liệu được thực hiện trên cơ sở báo cáo của các đầu mối xăng dầu có tổng sản lượng tiêu thụ chiếm trên 70% sản lượng tiêu thụ cả nước.

Với các khoản chi phí đưa xăng dầu từ nước ngoài về cảng Việt Nam, premium trong nước và chi phí đưa xăng dầu từ nhà máy lọc dầu trong nước về đến cảng, chi phí kinh doanh định mức được rà soát, xem xét điều chỉnh 6 tháng/lần và hàng năm tương ứng với từng khoản chi theo quy định.

Trường hợp chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ biến động tăng/giảm bất thường do yếu tố khách quan, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, trên cơ sở đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân, Bộ Tài chính (Cục quản lý giá) sẽ có văn bản yêu cầu các đầu mối xăng dầu báo cáo chi phí thực tế phát sinh.

Từ đó, Bộ sẽ đánh giá và phối hợp với Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh phù hợp.

Thông tư mới cũng quy định chi phí thuế nhập khẩu xăng dầu sẽ được dùng để tính giá cơ sở theo Nghị định 95/2021. Trong đó, chi phí này được xác định bằng giá xăng dầu thế giới nhân với tỷ lệ ngoại tệ rồi cộng với chi phí đưa xăng dầu từ nước ngoài về cảng Việt Nam. Sau đó, lấy số liệu kể trên nhân với thuế suất nhập khẩu xăng dầu bình quân gia quyền.

Trong đó, thuế suất nhập khẩu xăng dầu bình quân gia quyền sẽ được Bộ Tài chính thông báo định kỳ hàng quý vào ngày 30 của tháng cuối quý.

Tương tự, chi phí thuế tiêu thụ đặc biệt cũng được dùng để tính giá cơ sở xăng dầu theo Nghị định 95/2021. Trong đó, chi phí này được xác định bằng giá tính thuế nhân với thuế suất.

Căn cứ báo cáo về chi phí kinh doanh xăng dầu của các đầu mối trong nước, trước ngày 1/7 hàng năm, Bộ Tài chính sẽ thông báo tỷ lệ phần trăm của chi phí kinh doanh định mức cộng lợi nhuận định mức để Bộ Công Thương áp dụng, tính toán giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt.

Trước đó, Chính phủ đã ban hành Nghị định 95/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 83/2014 về kinh doanh xăng dầu.

Trong đó, Nghị định mới bổ sung công thức tính giá cơ sở xăng dầu từ ngày 2/1/2022 được xác định từ cơ cấu tỷ trọng gồm cả 2 nguồn xăng dầu nhập khẩu và sản xuất trong nước, thay vì chỉ dựa trên giá nhập khẩu như trước đây.

Cụ thể, giá cơ sở xăng dầu theo Nghị định mới sẽ bằng giá xăng dầu từ nguồn nhập khẩu nhân với tỷ trọng sản lượng từ nguồn này cộng với giá xăng dầu từ nguồn sản xuất trong nước nhân tỷ trọng sản lượng từ nguồn sản xuất trong nước.

Nhật Quang

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán