net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá xăng dầu ngày mai tăng 5.000-8.000 đồng/lít?

AiVIF - Giá xăng dầu ngày mai tăng 5.000-8.000 đồng/lít?Các doanh nghiệp dự kiến giá xăng, dầu ngày 11/3 có thể tăng hơn 3.000 đồng/lít, trong khi Bộ Công Thương tính toán mức...
Giá xăng dầu ngày mai tăng 5.000-8.000 đồng/lít? Giá xăng dầu ngày mai tăng 5.000-8.000 đồng/lít?

AiVIF - Giá xăng dầu ngày mai tăng 5.000-8.000 đồng/lít?

Các doanh nghiệp dự kiến giá xăng, dầu ngày 11/3 có thể tăng hơn 3.000 đồng/lít, trong khi Bộ Công Thương tính toán mức tăng có thể tới 5.000-8.000 đồng lít, tùy loại.

Ngày 11/3, Liên Bộ Tài chính - Công Thương sẽ điều chỉnh giá xăng dầu theo chu kỳ. Dữ liệu từ Bộ Công Thương cho biết giá xăng thành phẩm bình quân trên thị trường Singapore cập nhật đến ngày 8/3 tăng mạnh so với kỳ tính giá trước.

Cụ thể, bình quân xăng RON 92 (loại dùng pha chế xăng E5 RON 92) là 133,83 USD/thùng; xăng RON 95 là 135,49 USD/thùng; dầu diesel 143,55 USD/thùng.

Trong khi đó, bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới kỳ điều hành trước ở mức 111,345 USD/thùng xăng RON 92; 114,207 USD/thùng xăng RON 95 và 112,658 USD/thùng dầu diesel.

Trao đổi với chúng tôi, lãnh đạo một doanh nghiệp đầu mối ở TP.HCM cho biết sau ngày 1/3 dầu thô biến động rất mạnh, có thời điểm tăng vọt và sát ngưỡng 140 USD/thùng. Theo đó, kỳ điều hành ngày 11/3, giá xăng, dầu sẽ tăng mạnh ở mức 3.000-3.300 đồng/lít. Đáng chú ý, dầu diesel có thể tăng gần 4.000 đồng/lít.

Nếu cơ quan quản lý giảm trích lập hoặc tăng chi quỹ bình ổn giá xăng dầu, giá xăng vẫn tăng cao. Bởi hiện nay số dư Quỹ bình ổn giá đang ở mức thấp, hiện chỉ còn khoảng 620 tỷ đồng.

Tại nhiều doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu lớn, số dư quỹ này đang ở mức âm như Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV Oil) âm nặng nhất với 827,19 tỷ đồng, Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (HM:PLX) (Petrolimex) âm 158 tỷ đồng.

Nếu đúng như dự báo, giá các mặt hàng xăng trong nước sẽ có lần tăng thứ 7 liên tiếp, chạm mốc 30.000 đồng/lít và là đợt tăng thứ 6 trong năm 2022.

Trong khi đó, Bộ Công Thương đánh giá ảnh hưởng của đà tăng dầu thô trên thế giới sẽ tác động lớn đến giá xăng dầu thành phẩm trong nước. Đặc biệt đẩy giá xăng dầu trong nước đến kỳ điều hành ngày 11/3 có thể tăng 5.000-8.000 đồng/lít/kg ((tương đương tăng 27-4%) so với giá xăng dầu đầu năm 2022.

Trước đó, Bộ Tài chính đã lấy ý kiến dự thảo phương án giảm thuế bảo vệ môi trường với xăng, dầu từ nay đến hết năm 2022, với mức giảm đề xuất là 500-1.000 đồng/lít/kg, tùy loại so với mức hiện hành.

Tuy nhiên, nhiều bộ ngành, chuyên gia, doanh nghiệp cho rằng mức giảm mà Bộ Tài chính đưa ra là rất thấp trong bối cảnh giá xăng dầu ở mức cao và tăng liên tục như hiện nay. Theo đó, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Bộ Công Thương cũng đề nghị tăng mức giảm thuế này lên 50% mức đang áp dụng, 1.000 đồng/lít dầu; 2.000 đồng/lít xăng (trừ ethanol).

Tại kỳ điều hành ngày 1/3, xăng E5 RON 92 tăng 545 đồng/lít lên 26.077 đồng/lít, giá xăng RON 95 được điều chỉnh tăng 547 đồng/lít lên 26.834 đồng/lít. Hiện, giá bán cả hai mặt hàng xăng RON 95 và E5 RON 92 đều ở mức cao nhất lịch sử.

Thanh Thương

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán