net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá xăng ngày mai có thể giảm bao nhiêu?

AiVIF - Giá xăng ngày mai có thể giảm bao nhiêu?Từ 0h ngày 1/4, giá bán lẻ xăng, dầu sẽ chính thức được giảm 770-2.200 đồng/lít/kg. Theo đó, nếu liên Bộ không trích quỹ bình...
Giá xăng ngày mai có thể giảm bao nhiêu? Giá xăng ngày mai có thể giảm bao nhiêu?

AiVIF - Giá xăng ngày mai có thể giảm bao nhiêu?

Từ 0h ngày 1/4, giá bán lẻ xăng, dầu sẽ chính thức được giảm 770-2.200 đồng/lít/kg. Theo đó, nếu liên Bộ không trích quỹ bình ổn, giá xăng sẽ giảm quanh mức 1.000 đồng/lít.

Ngày 1/4, Liên Bộ Tài chính - Công Thương sẽ điều chỉnh giá xăng dầu theo chu kỳ. Tuy nhiên, ở kỳ điều hành này do Nghị quyết 18 về giảm thuế bảo vệ môi trường có hiệu lực từ 0h ngày 1/4 nên công tác điều hành giá sẽ sớm hơn bình thường.

Dữ liệu từ Bộ Công Thương cho biết giá xăng thành phẩm bình quân trên thị trường Singapore cập nhật đến ngày 28/3 tăng so với kỳ điều hành trước.

Cụ thể, giá xăng RON 92 dùng để pha chế xăng E5 RON 92 trung bình là 128,73 USD/thùng, còn giá xăng RON 95 là 132,41 USD/thùng. Trong khi bình quân giá xăng kỳ điều hành trước là 121,91 USD/thùng xăng RON 92 và 125,84 USD/thùng xăng RON 95.

Trao đổi với chúng tôi, lãnh đạo một đầu mối doanh nghiệp ở TP.HCM cho biết do Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua nghị quyết về giảm thuế bảo vệ môi trường với mức giảm 2.000 đồng/lít xăng và 1.000 đồng/lít dầu kể từ 1/4 nên kỳ điều hành tới giá xăng sẽ giảm, còn dầu diesel sẽ tăng giá.

Theo đó, người này dự báo nếu không tác động đến quỹ bình ổn, giá xăng sau khi áp dụng giảm thuế bảo vệ môi trường sẽ chỉ giảm từ 900-1.100 đồng/lít, còn dầu diesel sẽ phải tăng khoảng 1.800-2.000 đồng/lít.

Ở chiều ngược lại, nếu cơ quan quản lý tăng trích lập quỹ bình ổn giá xăng hoặc chi quỹ bình ổn giá dầu thì giá xăng sẽ giảm ít hơn và giá dầu sẽ tăng ít hơn.

Tại họp báo thường kỳ của Bộ Công Thương chiều 30/3, Thứ trưởng Đỗ Thắng Hải cho biết quy định điều hành giá xăng dầu vẫn sẽ phụ thuộc giá thế giới. Hiện nay, Ủy ban thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 18 giảm thuế bảo vệ môi trường của xăng giảm 2.000 đồng/lít, dầu giảm 1.000 đồng/lít... từ 1/4.

"Trong trường hợp giá thế giới tăng 3.000 đồng/lít thì trong nước sẽ phải tăng 1.000 đồng/lít. Tuy nhiên, gần đây việc đàm phán giữa Nga và Ukraine đã có tiến triển hơn do đó, trong 2 ngày gần đây giá dầu thô giảm nhưng trước đó lại tăng rất cao", người phát ngôn Bộ Công Thương cho biết.

Từ kỳ điều hành giá xăng dầu đầu năm (11/1) đến kỳ điều hành ngày 21/3, đã có 6 kỳ điều hành tăng giá và một kỳ giảm giá. Giá xăng dầu các loại đến kỳ điều hành mới nhất so với đầu năm tăng từ 4.061-5.394 đồng/lít/kg, tương đương tăng từ 22,27-29,8%.

Ngày 30/3, giá dầu thô bật tăng trở lại. Theo Trading Economics, tính đến 15h40, dầu thô Brent được giao dịch ở mức 112,29 USD/thùng, tăng 1,82% so với 24 giờ trước đó. Hôm 29/3, giá có lúc rơi xuống 104,9 USD/thùng. Còn giá dầu WTI tăng lên 106,44 USD/thùng.

Ngày 21/3, xăng E5 RON 92 trong nước giảm 655 đồng/lít, giá xăng RON 95 được điều chỉnh giảm 632 đồng/lít. Sau khi tăng, mức giá bán lẻ tối đa với xăng E5 RON 92 là 28.330 đồng/lít và xăng RON 95 là 29.192 đồng/lít. Giá bán đối với mặt hàng dầu diesel là 23.633 đồng/lít; dầu hỏa là 22.245 đồng/lít.

Thanh Thương

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán