net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Giải pháp cho hàng hóa xuất nhập khẩu ùn tắc tại cảng Cát Lái

03 Tháng Tám 2021
Giải pháp cho hàng hóa xuất nhập khẩu ùn tắc tại cảng Cát Lái Giải pháp cho hàng hóa xuất nhập khẩu ùn tắc tại cảng Cát Lái

Vietstock - Giải pháp cho hàng hóa xuất nhập khẩu ùn tắc tại cảng Cát Lái

Tổng cục Hải quan vừa ban hành văn bản hướng dẫn giải quyết tình trạng ùn tắc hàng hóa tạm thời tại cảng Cát Lái.

Hàng hóa nhập đang lưu giữ tại cảng Cát Lái được cho phép vận chuyển đến cảng biển khác trên địa bàn TP.HCM (HM:HCM) và các cảng cạn kèm một số điều kiện.

Căn cứ báo cáo và đề xuất của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh về tình trạng ùn tắc hàng hóa tại cảng Cát Lái, Tổng cục Hải quan ban hành Văn bản số 3847 ngày 2/8 hướng dẫn thủ tục hải quan tạm thời trong giai đoạn dịch bệnh Covid-19. Văn bản có hiệu lực áp dụng kể từ thời điểm ban hành, đến thời điểm sau 15 ngày kể từ ngày UBND TP. Hồ Chí Minh có thông báo tạm dừng thực hiện Chỉ thị 16.

Theo đó, Tổng cục Hải quan cho phép vận chuyển hàng hoá đang lưu giữ tại cảng Cát Lái đến cảng biển khác trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và các cảng cạn ICD phải đảm bảo các điều kiện.

Cụ thể, hàng hoá không thuộc danh mục hàng nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập theo quy định tại Quyết định 23 ngày 27/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ; hàng hoá nguyên container (không vận chuyển hàng rời); hàng hoá chưa đăng ký tờ khai nhập khẩu; hàng không có dấu hiệu nghi vấn, vi phạm trong diện các cơ quan chức năng theo dõi, kiểm tra theo thông báo của cơ quan hải quan; vận chuyển toàn bộ lô hàng, thuộc cùng một vận tải đơn, cùng một chủ hàng, về cùng một địa điểm lưu giữ hàng hoá.

Đáng chú ý, Tổng cục Hải quan yêu cầu hàng hoá được vận chuyển đến cảng biển, cảng ICD để lưu giữ quy định là hàng nhập khẩu của doanh nghiệp (DN) Đồng Nai được chuyển về ICD Tân Cảng Long Bình hoặc ICD Tân Cảng Nhơn Trạch. Hàng hoá nhập khẩu của doanh nghiệp (DN) tại tỉnh Bình Phước được vận chuyển về ICD Tân Cảng Sóng Thần. Hàng nhập khẩu của DN các tỉnh miền Tây được vận chuyển về Tân Cảng Hiệp Phước.

Liên quan đến thủ tục, kiểm tra giám sát hải quan, Tổng cục Hải quan yêu cầu các đơn vị thực hiện theo quy định tại Điều 51b Thông tư 38 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 39 ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.

Theo đó, Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, các đơn vị khác liên quan quản lý, giám sát chặt chẽ đối với từng lô hàng khi bắt đầu vận chuyển từ cảng Cát Lái đến khi DN nhập khẩu hoàn thành thủ tục hải quan lấy hàng ra khỏi địa điểm lưu giữ.

Việc quản lý, theo dõi, giám sát, báo cáo tình trạng hàng hoá do Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn và DN quản lý địa điểm có hàng hoá vận chuyển đến chịu trách nhiệm quản lý. Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn chịu mọi chi phí vận tải, lưu giữ đối với các lô hàng tồn đọng từ khi vận chuyển từ cảng Cát Lái đến cảng Tân Cảng Hiệp Phước và đến khi hoàn thành việc xử lý hàng tồn đọng, thời gian áp dụng phương án giải quyết việc lưu giữ, giám sát hàng hoá tồn đọng thực hiện đến hết ngày 31/12/2021.

Việc ban hành văn bản hướng dẫn thủ tục hải quan tạm thời trong giai đoạn áp dụng Chỉ thị 16 của Thủ tướng Chính phủ, thể hiện tính kịp thời trong hướng dẫn tháo gỡ vướng mắc, vấn đề hàng hoá đang ùn ứ tại cảng Cát Lái của Tổng cục Hải quan trong thời điểm này.

Các báo cáo đề xuất kịp thời với Tổng cục Hải quan, một lần nữa khẳng định sự quan tâm, thấu hiểu và đồng hành của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh với các DN, kịp thời có những giải pháp hỗ trợ, giúp DN giảm tải hàng hoá lưu giữ tại cảng. Đồng thời, đẩy nhanh tiến độ thông quan hàng hoá cho, đảm bảo lưu thông hàng hoá, duy trì chuỗi cung ứng, sản xuất cho DN, cùng cả nước chung tay vượt qua giai đoạn khó khăn hiện nay.

Nhật Quang

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán