net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Giải pháp hạn chế sai phạm của doanh nghiệp trong lĩnh vực đăng ký vay trả nợ nước ngoài

14 Tháng Mười Hai 2022
Giải pháp hạn chế sai phạm của doanh nghiệp trong lĩnh vực đăng ký vay trả nợ nước ngoài Giải pháp hạn chế sai phạm của doanh nghiệp trong lĩnh vực đăng ký vay trả nợ nước ngoài

Vietstock - Giải pháp hạn chế sai phạm của doanh nghiệp trong lĩnh vực đăng ký vay trả nợ nước ngoài

Khi xử lý thủ tục đăng ký vay trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp cho thấy các doanh nghiệp thường mắc 2 sai phạm phổ biến đó là: Đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay không đúng thời hạn (quá thời hạn gửi hồ sơ theo quy định) và sai phạm trong sử dụng vốn vay, thường doanh nghiệp vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích.

Ông Nguyễn Đức Lệnh - Phó Giám đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) TPHCM cho biết để quản lý hiệu quả nguồn vốn vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh, nhằm đảm bảo nguồn vốn này được sử dụng hiệu quả, cũng như đảm bảo việc thanh toán, chuyển tiền để trả nợ vay an toàn, đúng mục đích, Ngân hàng Trung ương (NHTW) đã ban hành cơ chế chính sách và các quy định cụ thể đối với hoạt động này (chi tiết tại Thông tư 12/2022/TT-NHNN).

Theo đó, các khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp gồm khoản vay trung dài hạn nước ngoài; khoản vay ngắn hạn chuyển thành trung dài hạn; thay đổi nội dung khoản vay… theo quy định doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký với NHNN.

Tuy nhiên, qua thực tế xử lý thủ tục đăng ký này cho doanh nghiệp tại địa bàn TPHCM nhận thấy vẫn còn phát sinh những tồn tại từ phía doanh nghiệp dẫn đến sai phạm hành chính. Điều đó cho thấy cần phải nhận diện, nắm bắt và phối hợp thực hiện các giải pháp đồng bộ để hạn chế sai phạm phát sinh, cũng như thực hiện tốt hoạt động này trên địa bàn.

Qua thực tế xử lý hồ sơ, thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay trả nợ nước ngoài cho doanh nghiệp trên địa bàn TPHCM, thống kê cho thấy những sai phạm thường gặp của doanh nghiệp là: (1). Không đăng hoặc đăng ký không đúng thời hạn khoản vay trung, dài hạn; thực hiện rút vốn; (2). Trả nợ gốc và lãi của khoản vay trung, dài hạn khi chưa được NHNN xác nhận đăng ký hoặc thực hiện không đúng tài khoản; (3). Thay đổi kế hoạch rút vốn, trả nợ gốc và lãi khoản vay trung, dài hạn nước ngoài so với nội dung đã đăng ký với NHNN nhưng không thực hiện đăng ký thay đổi hoặc đăng ký thay đổi không đúng thời hạn; (4). Giao dịch rút vốn, trả nợ (gốc và lãi vay) không ghi hoặc ghi không rõ nội dung; (5). Sử dụng vốn vay không đúng mục đích vay đã đăng ký với NHNN hoặc nằm ngoài mục đích vay được phép; (6). Không thực hiện báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ, không đúng thời hạn hoặc báo cáo không chính xác theo quy định.

Trong đó, doanh nghiệp thường mắc 2 sai phạm phổ biến đó là: đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay không đúng thời hạn (quá thời hạn gửi hồ sơ theo quy định) và sai phạm trong sử dụng vốn vay, thường doanh nghiệp vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích.

Để khắc phục các sai phạm trên, doanh nghiệp và các đơn vị, tổ chức có liên quan (NHNN Chi nhánh tỉnh thành phố và TCTD được phép, cung ứng dịch vụ tài khoản)  cần tập trung thực hiện tốt một số giải pháp sau:

Thứ nhất, đối với doanh nghiệp vay trả nợ nước ngoài thực hiện nghiêm các quy định của NHTW về vay trả nợ nước ngoài liên quan đến doanh nghiệp như: quy định về đối tượng; điều kiện; nguyên tắc đăng ký khoản vay; thủ tục đăng ký khoản vay; giao dịch ngoại hối (rút vốn; trả nợ) tuân thủ đúng quy định; công tác báo cáo.... Đặc biệt là sử dụng vốn vay đúng mục đích, hợp pháp đảm bảo phát huy hiệu quả nguồn vốn vay nước ngoài.

Trong quá trình này chủ động nắm bắt thông tin hoặc tư vấn từ TCTD cung ứng dịch vụ tài khoản; hoặc từ NHNN chi nhánh tỉnh thành phố về những quy định liên quan (quy định hồ sơ; thủ tục; thời gian….) để đảm bảo hạn chế sai phạm phát sinh, nhất là những sai phạm về thời hạn nộp hồ sơ, về sử dụng tài khoản giao dịch; về mục đích sử dụng vốn vay.

Thứ hai, đối với các TCTD được phép thực hiện trách nhiệm nhiệm vụ của TCTD cung ứng dịch vụ tài khoản, đảm bảo việc mở và sử dụng tài khoản đúng quy định; nội dung giao dịch vốn của doanh nghiệp đúng quy định, đúng mục đích; tôn trọng triệt để nguyên tắc kiểm tra chứng từ; đối chiếu tính khớp đúng của các đề nghị chuyển tiền với các tài liệu liên quan, đảm bảo phù hợp với xác nhận của NHNN nhằm hạn chế thấp nhất các sai phạm liên quan đến cung cấp dịch vụ tài khoản. Trong quá trình này cần chủ động thông tin, tư vấn hướng dẫn cho doanh nghiệp thực hiện tốt các thủ tục liên quan, hạn chế nguyên nhân mắc sai phạm đối với doanh nghiệp do thiếu thông tin, không nắm bắt rõ cơ chế chính sách của NHTW.

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán