net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Giảm 46% chi phí dự phòng, Saigonbank báo lãi trước thuế quý 3 tăng 11%

22 Tháng Mười 2021
Giảm 46% chi phí dự phòng, Saigonbank báo lãi trước thuế quý 3 tăng 11% Giảm 46% chi phí dự phòng, Saigonbank báo lãi trước thuế quý 3 tăng 11%

Vietstock - Giảm 46% chi phí dự phòng, Saigonbank báo lãi trước thuế quý 3 tăng 11%

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (Saigonbank, UPCoM: SGB) vừa công bố BCTC hợp nhất quý 3/2021 với lãi trước thuế tăng 11% lên gần 58 tỷ đồng, nhờ giảm 46% chi phí trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. Nợ xấu tăng 38% so với đầu năm.

Tính riêng quý 3, hầu hết kết quả kinh doanh của Saigonbank sụt giảm so với cùng kỳ ngoại trừ hoạt động chính.

Thu nhập lãi thuần tăng 8% so với cùng kỳ, đạt hơn 145 tỷ đồng. Các nguồn thu phi tín dụng hầu hết tăng trưởng âm như lãi từ dịch vụ (-54%), lãi từ hoạt động khác (-55%).

Quý này, Saigonbank tiết giảm các chi phí như chi phí hoạt động (-1%) còn 111 tỷ đồng, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng giảm mạnh 46% còn hơn 11 tỷ đồng. Do đó, dù lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm 5% (69 tỷ đồng), Ngân hàng vẫn báo lãi trước thuế quý 3 tăng 11%, ghi nhận gần 58 tỷ đồng.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, Saigonbank dành gần 43 tỷ đồng trích lập dự phòng rủi ro tín dụng (+57%), do đó, Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế tăng lần lượt 11% và 10% so với cùng kỳ, đạt 194 tỷ đồng và 161 tỷ đồng.

Là nhà băng đầu tiên hoàn thành kế hoạch lợi nhuận năm từ quý 2, sau 9 tháng đầu năm, Saigonbank đã vượt 44% kế hoạch 135 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế được đề ra cho cả năm 2021.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 3/2021 của SGB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTCT hợp nhất quý 3/2021 của SGB

Tính đến cuối quý 3, tổng tài sản Ngân hàng giảm 5% so với đầu năm, chỉ còn 22,678 tỷ đồng. Trong đó, cho vay khách hàng giảm 3%, chỉ còn 15,055 tỷ đồng; tiền mặt tăng 20% (204 tỷ đồng), tiền gửi tại NHNN giảm 16% (còn 470 tỷ đồng). Ngân hàng không cho vay các TCTD khác trong khi đầu năm ghi nhận 400 tỷ đồng.

Tiền gửi khách hàng cũng giảm 1% so với đầu năm, chỉ còn 18,004 tỷ đồng. Tiền gửi của các TCTD khác giảm mạnh 72%, chỉ còn 464 tỷ đồng.

Một số chỉ tiêu tài chính của SGB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTCT hợp nhất quý 3/2021 của SGB

Chất lượng nợ vay của Saigonbank có xu hướng đi lùi so với đầu năm khi tổng nợ xấu tăng 38%, lên mức 309 tỷ đồng tại ngày 30/09/2021. Trong đó, tăng mạnh nhất là nợ dưới tiêu chuẩn, dù có giảm nhẹ nhưng nợ có khả năng mất vốn vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu nợ xấu. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng từ mức 1.44% đầu năm lên 2.05%.

Chất lượng nợ vay của SGB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của SGB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán