net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hai bộ tìm giải pháp thúc đẩy xuất khẩu nông sản bằng đường biển

AiVIF - Hai bộ tìm giải pháp thúc đẩy xuất khẩu nông sản bằng đường biểnTrong bối cảnh Trung Quốc hạn chế thông quan ở các cửa khẩu khiến nông sản ùn ứ ở Lạng Sơn và Quảng...
Hai bộ tìm giải pháp thúc đẩy xuất khẩu nông sản bằng đường biển Hai bộ tìm giải pháp thúc đẩy xuất khẩu nông sản bằng đường biển

AiVIF - Hai bộ tìm giải pháp thúc đẩy xuất khẩu nông sản bằng đường biển

Trong bối cảnh Trung Quốc hạn chế thông quan ở các cửa khẩu khiến nông sản ùn ứ ở Lạng Sơn và Quảng Ninh, Bộ NN-PTNT đề nghị Bộ GTVT phối hợp tìm giải pháp thúc đẩy xuất khẩu bằng đường biển.

Ngày 7.1, Thứ trưởng Bộ NN-PTNT Trần Thanh Nam ký văn bản gửi Bộ GTVT đề nghị cùng chủ trì phối hợp để làm việc với các hiệp hội, tập đoàn kinh doanh vận tải tìm giải pháp cho vấn đề thiếu container lạnh, giá cước tăng cao để thúc đẩy xuất khẩu nông sản bằng đường biển.

Bộ NN-PTNT và Bộ GTVT sẽ tìm giải pháp thúc đẩy xuất khẩu nông sản sang Trung Quốc bằng đường biển, giải tỏa áp lực cho xuất khẩu đường bộ khi các cửa khẩu phía bắc đang ùn ứ hàng nghìn container. Ảnh: Hoàng Phan

Trong văn bản gửi Bộ GTVT, Bộ NN-PTNT nhấn mạnh, trong 2 năm qua, dịch Covid-19 tác động rất lớn đến xuất khẩu nông sản khi chi phí tăng gấp nhiều lần trước đây, cụ thể là cước vận tải đường biển tăng 400 - 500% nhưng vẫn thiếu container lạnh để phục vụ xuất khẩu.

Dịch Covid-19 tiếp tục diễn biến phức tạp và xuất khẩu nông sản sang Trung Quốc qua các cửa khẩu biên giới phía bắc đang gặp nhiều khó khăn. Tổng cục Hải quan Trung Quốc thông báo hạn chế thông quan hàng nông sản do dịch Covid-19 và Trung Quốc vẫn đang áp dụng chính sách "Zero Covid". Trong khi hiện nay, nhiều nông sản như thanh long, mít, xoài… đang đến vụ thu hoạch. Đặc biệt là thanh long, theo báo cáo từ các địa phương, có khoảng 300.000 tấn cần tiêu thụ trong 3 tháng đầu năm.

Trong bối cảnh xuất khẩu nông sản qua cửa khẩu đường bộ bị đình trệ, nhiều doanh nghiệp chuyển hướng xuất khẩu qua đường sắt, đường biển nhưng gặp nhiều khó khăn do thiếu container lạnh.

Để hỗ trợ các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu đường biển, Bộ NN-PTNT đề nghị Bộ GTVT cùng phối hợp, chủ trì làm việc với các hiệp hội, tập đoàn, doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển tại Việt Nam để tìm giải pháp về vấn đề thiếu container lạnh và giá thuê container tăng quá cao, nhằm thúc đẩy xuất khẩu nông sản bằng đường biển.

Trước đó, ngày 6.1, tại Diễn đàn kết nối nông sản với chủ đề "Kết nối sản xuất và tiêu thụ thanh long" do Bộ NN-PTNT tổ chức, ông Lê Văn Thiệt, Cục phó Cục Bảo vệ thực vật, cho biết năm 2021, dù ảnh hưởng của dịch Covid-19 nhưng xuất khẩu trái cây từ Việt Nam sang Trung Quốc bằng đường biển vẫn tăng trưởng tốt, không xảy ra ùn ứ, ách tắc như trên đường bộ.

Cụ thể, trong năm vừa qua Việt Nam xuất khẩu 1,7 triệu tấn thanh long sang Trung Quốc thì sản lượng đi đường biển đạt 520.000 tấn, chiếm trên 30%. Bên cạnh đó, sản lượng chuối xuất khẩu qua đường biển từ các cảng tại TP.HCM đi Trung Quốc cũng đạt trên 400.000 tấn.

Cũng tại hội nghị, ông Thiệt đề nghị các doanh nghiệp xuất khẩu trái cây tươi sang Trung Quốc cần mạnh dạn chuyển đổi xuất khẩu bằng đường biển trong bối cảnh xuất khẩu bằng đường bộ dự báo sẽ gặp nhiều khó khăn trong những tháng đầu năm nay.

Phan Hậu

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán