net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hai mẫu xe đình đám của nhà Yamaha sẽ được bán chính hãng tại Việt Nam vào năm 2023

Yamaha XSR155 bấy lâu nay vẫn chỉ được phân phối bởi các đại lý tư nhân, còn Yamaha Neo’s quả là “cú lừa” khi trước đó, Yamaha Việt Nam cho biết chỉ lắp ráp để xuất khẩu sang châu...
Hai mẫu xe đình đám của nhà Yamaha sẽ được bán chính hãng tại Việt Nam vào năm 2023 Hai mẫu xe đình đám của nhà Yamaha sẽ được bán chính hãng tại Việt Nam vào năm 2023

Yamaha XSR155 bấy lâu nay vẫn chỉ được phân phối bởi các đại lý tư nhân, còn Yamaha Neo’s quả là “cú lừa” khi trước đó, Yamaha Việt Nam cho biết chỉ lắp ráp để xuất khẩu sang châu Âu. Sau khi đối thủ đồng hương ra mắt mẫu xe tay ga Honda Vario 160, Yamaha cũng đáp trả lại bằng bức ảnh cùng dòng trạng thái hứa hẹn sẽ mang đến người dùng 2 chiếc xe hoàn toàn mới: một chiếc xe mang phong cách kết hợp sự cổ điển cùng những đường nét thể thao. Chiếc thứ hai được mệnh danh là “bom tấn”, biểu trưng cho chiếc xe của tương lai với những công nghệ hướng tới môi trường và phát triển bền vững.

Theo như hình ảnh nêu trên, nhiều người dùng dự đoán, 2 chiếc xe mà Yamaha Việt Nam sẽ giới thiệu vào ngày 30/12/2022 sẽ là Yamaha XSR155 và Yamaha Neo’s.

Với Yamaha XSR155, nói là hoàn toàn mới nhưng thực chất, chiếc xe này đã xuất hiện từ lâu qua đường nhập khẩu tư nhân 2 năm nay và được đông đảo người dùng đón nhận. Vẫn mang trên mình khối động cơ 155 VVA giống như Exciter hay R15 nhưng mang thiết kế cổ điển theo phong cách Neo Retro.

XSR 155 có kích thước có chiều dài 2.000 mm, rộng 805 mm, cao 1.080 mm. Chiều dài cơ sở 1.330 mm, khoảng sáng gầm xe 170 mm, độ cao yên 810 mm, trọng lượng xe ở mức 134kg. Những con số này khá phù hợp với thể hình người Việt Nam.

Chiếc naked bike cổ điển của Yamaha sở hữu đèn chiếu sáng chính tròn đậm chất cổ điển, bên trong là đền LED, đèn hậu nhỏ gọn cũng thiết kế tròn tương tự đèn chiếu sáng chính, đáng tiếc đèn xi nhan vẫn sử dụng đèn halogen. Lên cao hơn, XSR155 sử dụng màn hình LCD nhỏ hiển thị đa thông tin.

XSR155 sử dụng động cơ cho ra công suất 19.3 mã lực cùng mức mo-men xoắn cực đại là 15 Nm. Đi kèm với đó là hộp số 6 cấp và bộ ly hợp chống trượt (Slipper Clutch), những trang bị này đều gần như tương đồng với những mẫu xe sử dụng chung động cơ. Đáng tiếc, XSR155 có phuộc trước up side down, đánh đổi lại, chúng ta lại không có phanh ABS.

Hiện Yamaha XSR 155 đang được các đại lý tư nhân chào bán với mức giá khoảng 80 triệu đồng. Với việc được Yamaha Việt Nam phân phối chính hãng, mẫu naked bike cổ điển này hứa hẹn sẽ có mức giá tốt hơn rất nhiều.

Mẫu xe thứ hai được chú ý hơn cả, được mệnh danh là bom tấn khả năng cao sẽ là chiếc xe tay ga điện Yamaha Neo’s.

Yamaha Neo’s được giới thiệu tại châu Âu vào ngày 10/3/2022, đây là mẫu xe điện đầu tiên của hãng tại thị trường khó tính này. Sau đó không lâu, Yamaha lại gây bất ngờ khi công bố dây chuyền lắp ráp chiếc xe này tại nhà máy ở Việt Nam.

Yamaha Neo’s được dựa trên nền tảng thiết kế Jin-ki Kanno EV (người và xe là một) với đỉnh cao là mẫu concept MOTOROiD (siêu mô-tô sử dụng trí tuệ nhân tạo, có khả năng tự lái).

Yamaha Neo’s có chiều dài x rộng x cao tương ứng 1.875 x 695 x 1.120 mm, khoảng sáng gầm 135 mm, chiều cao yên 795 mm và khối lượng 90 kg (đã gồm pin). Những con số này khá gần với kích thước với Yamaha Grande.

Xe dùng mô-tơ điện tích hợp vào bánh sau công suất danh định 2.300 W (3,1 mã lực), mo-men xoắn 136 Nm. Xe có 2 chế độ lái là tiêu chuẩn và Eco cho tốc độ tối đa dưới 50 km/h. Theo Yamaha, mẫu Neo’s có sức mạnh tương đương xe máy xăng 50 cc, phù hợp những chuyến đi ngắn, trong nội đô.

Ứng dụng Yamaha MyRide hiển thị tuổi thọ pin, trạng thái sạc, vị trí và các thông tin khác được kết nối với bảng đồng hồ LCD.

Giá bán của Yamaha Neo’s vẫn chưa được tiết lộ, nếu giá bán đủ hấp dẫn, Yamaha Neo’s khả năng cao sẽ chen chân được vào thị phần xe máy điện vốn đang là sân riêng của VinFast.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán