net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hải sản Nhật đắt khét, có loại 6 triệu đồng/kg vẫn ‘cháy hàng’

Chiều thứ Tư, trên facebook của cửa hàng, chị Lê Thị Thu Huyền ở Hoàn Kiếm (Hà Nội) thông báo mổ cá cam nhập khẩu từ Nhật Bản để phục vụ khách. Chị cho biết, đây chỉ là một trong...
Hải sản Nhật đắt khét, có loại 6 triệu đồng/kg vẫn ‘cháy hàng’ Hải sản Nhật đắt khét, có loại 6 triệu đồng/kg vẫn ‘cháy hàng’

Chiều thứ Tư, trên facebook của cửa hàng, chị Lê Thị Thu Huyền ở Hoàn Kiếm (Hà Nội) thông báo mổ cá cam nhập khẩu từ Nhật Bản để phục vụ khách. Chị cho biết, đây chỉ là một trong số hàng chục loại hàng sản Nhật Bản được nhập khẩu về cửa hàng.

Bán hải sản cao cấp gần 10 năm nay, trong đó một nửa là hàng nhập khẩu, nhưng gần đây cửa hàng chị mới đẩy mạnh nhập khẩu các loại hải sản của Nhật Bản. Nguyên nhân là bởi nhu cầu mua cá về làm sushi, sashimi của người dân ngày càng nhiều, hải sản Nhật lại là một trong những loại được tin tưởng chọn mua nhiều nhất vì đảm bảo độ tươi ngon và sạch.

Nhưng, đi cùng với chất lượng tốt là giá cả đắt đỏ. Theo chị Huyền, trong danh sách các loại hải sản Nhật có bán tại cửa hàng chị, cá trích ép trứng, cá cờ kiếm có giá rẻ nhất, gần 1 triệu đồng/kg.

Nhóm cá cam, râu bạch tuộc, sò điệp, cá tráp, cá bơn, tôm đỏ,... giá dao động từ 2-3 triệu đồng/kg tuỳ loại. Đắt nhất vẫn là cá ngừ vây xanh, giá lên tới gần 6 triệu đồng/kg.

Hải sản Nhật Bản nhập về có loại dưới dạng nguyên con, có loại ở dạng phi lê. Chị Huyền cho biết, với một số loại hải sản, mua nguyên con sẽ có giá khác với mua ở dạng phi lê. Ví như cá cá nếu mua nguyên con trọng lượng từ 2,5-4 kg/con, giá chưa đầy 1 triệu đồng/kg, nhưng ở dưới dạng phi lê sẽ lên tới 1,8 triệu đồng/kg.

Theo đó, khách ăn hải sản Nhật đa phần đều phải đặt trước 3 ngày. Bởi, đây là hải sản cao cấp, để đảm bảo tươi ngon một tuần cửa hàng chỉ nhập về một lần, số lượng nhập chủ yếu dựa trên đơn hàng khách đặt, hàng dư ra không nhiều.

Do đó, sau khi chia đơn trả cho khách đã đặt, lượng hàng dư ra chỉ bán 1-2 ngày là hết. Riêng cá ngừ vây xanh, lần nào lượng hàng dư ra rao bán trong vòng 2-3 giờ là khách đã đặt mua hết sạch dù giá đắt khét, chị cho hay.

Cá cam cũng là loại hải sản của Nhật Bản được bán nhiều tại thị trường Việt (Ảnh: NVCC) Cửa hàng hải sản của anh Trần Văn Công ở Đống Đa (Hà Nội) cũng đang bán các loại cá, tôm, sò điệp, hàu sữa Nhật Bản. Các loại hải sản này đều có giá từ 1,8-5,8 triệu đồng/kg, tuỳ loại.

Với mức giá trên, anh cho rằng hải sản Nhật Bản đứng top đầu về giá so với các loại hải sản nhập khẩu đang bán tại thị trường Việt Nam.

Thế nhưng, các loại hải sản của Nhật lại rất đắt khách mua, anh nói. Theo đó, một số loại như cá ngừ vây xanh, sò điệp và hàu sữa thường xuyên trong tình trạng “cháy hàng”.

Ở cửa hàng chỉ có cá cam phi lê, râu bạch tuộc là sẵn, khách mua được ship ngay trong ngày vì đây là loại hải sản cửa hàng nhập về cấp đông nên dễ bảo quản. Mỗi lần nhập hàng, hai loại hải sản này đều về với số lượng lớn, anh chia sẻ.

Nhiều bà nội trợ cũng thừa nhận hải sản Nhật không chỉ có giá cao ngất ngưởng mà lần nào ăn cũng phải đặt trước 3-4 ngày. Song đổi lại, khi làm các món sushi và sashimi thì vô cùng yên tâm về độ ngon tươi và sạch. Bởi Nhật Bản là quốc gia nổi sản xuất hàng hoá chất lượng cao, các tiêu chuẩn của họ rất khắt khe. Do vậy, dù giá đắt đỏ nhiều người vẫn chọn mua về ăn.

Xuất khẩu cá tra Việt Nam sang ASEAN có thể tăng vượt EU

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán