net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hải sản tăng sốc trước Rằm tháng Giêng

AiVIF - Hải sản tăng sốc trước Rằm tháng GiêngTừ sau Tết cho đến gần Rằm tháng Giêng, các mặt hàng hải sản như: cua, ghẹ, tôm, mực đều tăng giá gấp đôi so với cao điểm trước...
Hải sản tăng sốc trước Rằm tháng Giêng Hải sản tăng sốc trước Rằm tháng Giêng

AiVIF - Hải sản tăng sốc trước Rằm tháng Giêng

Từ sau Tết cho đến gần Rằm tháng Giêng, các mặt hàng hải sản như: cua, ghẹ, tôm, mực đều tăng giá gấp đôi so với cao điểm trước Tết.

Chị Nguyễn Loan (Đống Đa, Hà Nội) sáng 13/1 đi chợ Diêm Gỗ (Long Biên, Hà Nội) cho biết, chuẩn bị cúng Rằm tháng Giêng nên gia đình muốn tìm mua mực lá loại một kg/con và tôm mũ ni loại 2 con một kg, nhưng rất hiếm cửa hàng bán. “Tôi đến quầy hải sản quen nhưng họ báo phải 3 ngày nữa mới có, giá cũng tăng 30% so với trước Tết", chị Loan cho hay.

Cụ thể, nếu trước Tết tôm mũ ni loại 2 con một kg chỉ 600.000 đồng thì nay lên khoảng 830.000 đồng/kg; tôm hùm loại 2-3 con/kg cũng lên giá 1.220.000 đồng/kg.

Chuyên cung cấp hải sản cho các nhà hàng, anh Quỳnh tại Khu đô thị Việt Hưng (Long Biên, Hà Nội) cho biết, tôm hùm loại 2 con/kg dù giá cao nhưng hiện không có hàng để giao. Với ghẹ xanh loại này mỗi ngày chỉ về được khoảng một tấn nhưng các nhà hàng cũng lấy hết sạch nên mấy ngày nay anh chỉ bán lẻ tôm sú loại 17 con/kg với giá lên tới 780.000 đồng/kg, tăng hơn 10% so với trước. Ngao hoa từ 120.000 đồng/kg lên 200.000 đồng/kg...

Cũng xác nhận giá hải sản tăng mạnh đầu năm, anh Hạnh chủ cửa hàng ở quận Thanh Xuân cho biết, ngoài các loại tôm, mực thì giá cua, ghẹ sống biến động mạnh.

“Cua gạch loại 1 thu mua đã lên tới 900.000 đồng một kg nên khi bán ra tại cửa hàng giá đã tới cả triệu đồng. Tuy nhiên, hàng không dễ có. Chỉ khách hàng thân thiết đặt trước mới có hàng. Còn với cua thịt, thay vì 380.000 đồng một kg thì nay tăng gần gấp đôi, lên tới 600.000 đồng”, anh Hạnh nói.

Theo lý giải của dân buôn hải sản, sở dĩ giá hải sản tăng cao là vì sau Tết nhu cầu tiêu dùng tăng, trong khi đó, lượng hàng đánh bắt còn ít nên giá tăng mạnh. Mặt khác, nhiều đơn vị cung cấp nguồn hàng sỉ vẫn chưa mở cửa làm việc nên lượng hàng cung ứng chưa đa dạng và dồi dào. Nhiều tàu thuyền đánh bắt hải sản còn chưa ra khơi trở lại. Đặc biệt với các mặt hàng hải sản kích cỡ “khổng lồ”, ngày thường đã ít thì trong và sau Tết lại càng ít hơn.

Bên cạnh các loại hải sản có kích cỡ lớn, giá tăng khá cao, các loại hải sản nhỏ cũng bắt đầu leo giá những ngày gần đây. Theo đó, tôm sú tăng tới 40.000 đồng mỗi kg, nghêu lên 70.000 đồng một kg, tăng 30.000 đồng/kg.

Chị Thu Hằng chia sẻ: “Nếu trước Tết, ốc hương size 90-100 con chỉ 270.000 đồng/kg, nay đã lên tới 400.000 đồng/kg, mực lá giá 500.000 đồng/kg, các loại cá biển cũng tăng mỗi kg 20.000-30.000 đồng. Giá lên quá cao nhưng vẫn phải mua để chuẩn bị mâm cỗ cúng”.

Không chỉ hải sản, nhiều mặt hàng khác như rau xanh, thịt... cũng ghi nhận mức tăng giá mạnh từ 5-20% so với thời điểm trước Tết. Theo đó, giá các loại súp lơ, xà lách, dưa leo, hành lá tăng 5.000-10.000 đồng so với trước Tết. Thịt bò có giá từ 300.000-350.000 đồng/kg (bình thường từ 220.000-280.000 nghìn đồng/kg); gà có giá từ 150.000-160.000 đồng/kg cả lông (trước đó là 120.000 đồng/kg); thịt lợn dao động 140.000-160.000 đồng/kg; thịt bê giá 250.000-270.000 đồng một kg, bắp cải giá 13.000 đồng/cái...

Lý giải về giá mặt hàng rau tăng giá mạnh những ngày qua, nhiều tiểu thương cho biết, sau Tết một số loại rau đứt lứa do người trồng dồn bán hết vào cao điểm Tết Nguyên đán nên thiếu hụt nguồn. 

Ngọc Mai

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán