net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Hàng chục dự án đầu tư ra nước ngoài vẫn lỗ trăm triệu USD

18 Tháng Mười 2021
Hàng chục dự án đầu tư ra nước ngoài vẫn lỗ trăm triệu USD Hàng chục dự án đầu tư ra nước ngoài vẫn lỗ trăm triệu USD

Vietstock - Hàng chục dự án đầu tư ra nước ngoài vẫn lỗ trăm triệu USD

28 trong số 121 dự án đầu tư ra nước ngoài vẫn lỗ tới 236,89 triệu USD. Số dự án lỗ có giảm nhưng số lỗ tăng 152% so với năm 2019.

Dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực viễn thông của Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel - một trong 2 đơn vị có dự án thu hồi được vốn đầu tư ra nước ngoài trong năm 2020 Viettel

Chính phủ vừa có báo cáo gửi tới Quốc hội về tình hình thực hiện vốn đầu tư ra nước ngoài.

Theo đó, tính tới 31.12.2020, 28 doanh nghiệp nhà nước hoặc có vốn nhà nước thuộc 4 bộ (Quốc phòng, Xây dựng, Công thương, Y tế), Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và 4 tỉnh (Hà Tĩnh, Đắk Lắk, An Giang, TP.HCM) thực hiện 131 dự án đầu tư ra nước ngoài tại 26 quốc gia.

Tính tới hết năm 2020, tổng số vốn đầu tư ra nước ngoài thực hiện của các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước là hơn 6,7 tỉ USD (bằng 50% số vốn đăng ký).

Riêng năm 2020 là 129,92 triệu USD, chủ yếu tại các dự án của các công ty con của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN); các dự án của Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt Nam (VRG), dự án của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông (VNPT), dự án của Tập đoàn công nghiệp Viễn thông Quân đội (Viettel)...

Báo cáo của Chính phủ cho biết, tổng số vốn đầu tư thu hồi trong năm 2020 của các dự án là 248,58 triệu USD, trong đó lợi nhuận chuyển về nước là 118,42 triệu USD.

Số thu hồi chủ yếu là từ các dự án của Viettel (thu hồi 128,53 triệu USD, với lợi nhuận chuyển về nước là 70,51 triệu USD) và PVN (thu hồi 110,6 triệu USD, với lợi nhuận chuyển về nước là 45,4 triệu USD); còn lại 5 doanh nghiệp khác chuyển về nước số tiền 2,52 triệu USD. 21 doanh nghiệp không phát sinh số thu hồi/chuyển về nước trong năm 2020.

Báo cáo của Chính phủ cũng cho biết, tính tới hết năm 2020, có 57/131 dự án đầu tư ra nước ngoài của 13/28 doanh nghiệp đã phát sinh thu hồi vốn đầu tư, với tổng số vốn đã thu hồi lũy kế là 3.167,52 triệu USD (bao gồm lợi nhuận chuyển về nước là 1.458,98 triệu USD), bằng 47% tổng số vốn đã đầu tư ra nước ngoài.

Trong đó, PVN có số vốn đầu tư thu hồi lớn nhất, là 2.386,77 triệu USD (bằng 60% vốn đầu tư thực hiện), đứng thứ hai là Viettel với 706,29 triệu USD (bằng 49% vốn đầu tư thực hiện); số vốn đã thu hồi của 2 doanh nghiệp này chiếm 98% tổng số vốn đã thu hồi của các doanh nghiệp nhà nước.

Đầu tư ra nước ngoài chưa như kỳ vọng

Riêng trong năm 2020, 32/121 dự án có báo cáo không phát sinh doanh thu, 89 dự án có doanh thu với tổng doanh thu tại nước ngoài năm 2020 là 5.542,92 triệu USD, bằng 79% so với năm 2019.

Trong đó, 28 dự án bị lỗ với tổng số lỗ là 236,89 triệu USD (giảm 6 dự án lỗ nhưng số lỗ tăng 81 triệu USD và bằng 152% so với năm 2019); 61 dự án có lợi nhuận, với tổng lợi nhuận sau thuế là 426,66 triệu USD (giảm 138,34 triệu USD và bằng 75% so với năm 2019).

Đến ngày 31.12.2020, có 46 dự án còn lỗ lũy kế với tổng số lỗ lũy kế là 1.171,06 triệu USD (giảm 1 dự án và tăng 120 triệu USD so với năm 2019).

Báo cáo Chính phủ cho biết, do ảnh hưởng của dịch Covid-19, nền kinh tế thế giới tăng trưởng thấp, hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án tại nước ngoài bị tác động rất lớn, doanh thu và lợi nhuận sụt giảm so với năm 2019, lợi nhuận chuyển về nước năm 2020 chỉ bằng 30% so với năm 2019.

Bên cạnh đó, nhiều dự án tiếp tục gặp khó khăn, tiềm ẩn rủi ro, chưa có hiệu quả đầu tư; trong đó, một số dự án viễn thông số lỗ lũy kế lớn hoặc mất quyền kiểm soát và rủi ro tỷ giá.

“Nhìn chung, hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước chưa đạt được như kỳ vọng đầu tư”, báo cáo của Chính phủ nhận định và cho biết, bên cạnh nguyên nhân chủ quan đã được chỉ ra trong các năm trước như vấn đề về năng lực quản lý, quản trị rủi ro, năng lực dự báo thị trường, kinh nghiệm trong đầu tư ra nước ngoài, thì các nguyên nhân khách quan như chính trị, chính sách đầu tư nước sở tại, và đặc biệt là tác động của dịch Covid-19 khiến cho tình hình hoạt động của các dự án đầu tư ra nước ngoài năm 2020 bị ảnh hưởng tiêu cực hơn.

Lê Hiệp

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán