net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hàng nghìn container nông sản mắc kẹt tại cửa khẩu Lạng Sơn, Quảng Ninh

AiVIF - Hàng nghìn container nông sản mắc kẹt tại cửa khẩu Lạng Sơn, Quảng NinhHiện có 4.000 xe container hàng nông sản tại các cửa khẩu Hữu Nghị, Tân Thanh, Chi Ma (Lạng Sơn)...
Hàng nghìn container nông sản mắc kẹt tại cửa khẩu Lạng Sơn, Quảng Ninh Hàng nghìn container nông sản mắc kẹt tại cửa khẩu Lạng Sơn, Quảng Ninh

AiVIF - Hàng nghìn container nông sản mắc kẹt tại cửa khẩu Lạng Sơn, Quảng Ninh

Hiện có 4.000 xe container hàng nông sản tại các cửa khẩu Hữu Nghị, Tân Thanh, Chi Ma (Lạng Sơn) và hơn 1.100 container thủy sản, hoa quả tại cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh) đang mắc kẹt, chờ mòn mỏi vẫn chưa thể thông quan. Các địa phương và doanh nghiệp hết sức cẩn trọng trong kiểm tra chất lượng sản phẩm, trước khi xuất sang Trung Quốc, tránh bị trả về gây tốn kém.

Ngày 11/12, tại Diễn đàn kết nối nông sản 970 với chủ đề 'Kết nối giao thương nông sản giữa Long An và các tỉnh, thành phố”, thông tin về tình hình xuất khẩu nông sản sang Trung Quốc, ông Lê Thanh Hòa, Phó Cục trưởng Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản (Bộ NN&PTNT) cho biết, hiện việc xuất khẩu các sản phẩm sang thị trường này tại các cửa khẩu phía Bắc gặp không ít khó khăn do Trung Quốc vẫn đang siết siết chặt kiểm tra bao bì và an toàn thực phẩm.

Theo ông Hòa, đến ngày 10/12, có 4.000 xe container hàng nông sản đang mắc kẹt chưa thể thông quan tại Lạng Sơn, đồng thời các bãi tập kết xe tại các cửa khẩu, khu kinh tế của tỉnh này đã đầy kín.

Tại 3 cửa khẩu Hữu Nghị, Tân Thanh, Chi Ma (Lạng Sơn), năng lực thông quan hiện giảm 50% so với trước đây. Tổng công suất thông quan của 3 cửa khẩu trung bình 500 xe/ngày. Riêng với hoa quả đang ùn tắc ở Tân Thanh như thanh long, mít phải mất 10-14 ngày một xe hoa quả này mới được thông quan.

Theo ông Hòa, hiện các doanh nghiệp đưa hàng lên cửa khẩu không có chỗ ăn, chỗ ở, chỗ để xe và chờ rất lâu mới được thông quan

“Chúng tôi đã có văn bản gửi tới các địa phương, có phương án cân đối lại, chủ động biện pháp tạm thời bảo quản nông sản tại các kho lạnh, kết nối thông tin với Sở Công thương (Lạng Sơn) cập nhật thông tin tiến độ thông quan. Bây giờ doanh nghiệp đưa xe lên trên đó gặp nhiều khó khăn, không có chỗ ăn, chỗ ở, chỗ để xe”, ông Hòa cho hay.

Còn tại cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh), ông Hòa cho biết, tính đến sáng ngày 11/12, các xe thủy sản đông lạnh hiện tồn là 800 xe (cá ba sa, tôm đông lạnh…) và 300 container hoa quả. Riêng đối với sản phẩm thủy sản tươi sống vẫn thông quan thuận lợi. Còn hoa quả mỗi ngày chỉ có 40-50 xe được thông quan nên thời gian chờ đợi rất lâu.

Do đó, ông Hòa khuyến cáo các địa phương, doanh nghiệp hết sức cẩn trọng trong kiểm tra chất lượng sản phẩm, sâu bệnh dịch hại trên hoa quả… trước khi xuất sang Trung Quốc. Tránh trường hợp cơ quan chức năng nước này kiểm tra phát hiện vi phạm trả hàng về gây tốn kém chi phí…

Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Trần Thanh Nam đề nghị các tỉnh, thành phố cần phát triển đa dạng thị trường, cả trong nước lẫn ngoài nước.

Với thị trường Trung Quốc, Thứ trưởng Trần Thanh Nam lưu ý Long An và các địa phương có kế hoạch sản xuất phù hợp để tận dụng việc nước này sắp mở cửa thị trường cho chanh leo, sầu riêng, khoai lang. Đồng thời, các địa phương sớm cập nhật thông tin với các cửa khẩu tại Lạng Sơn, Quảng Ninh, Lào Cai, tránh tình trạng ùn ứ khi vận chuyển.

Dương Hưng

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán