net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Hậu Giang: Chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Cảng chuyên dùng và tổ hợp nhà máy sản xuất dầu

21 Tháng Mười 2021
Hậu Giang: Chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Cảng chuyên dùng và tổ hợp nhà máy sản xuất dầu Hậu Giang: Chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Cảng chuyên dùng và tổ hợp nhà máy sản xuất dầu

Vietstock - Hậu Giang: Chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Cảng chuyên dùng và tổ hợp nhà máy sản xuất dầu

Ngày 19/10, UBND tỉnh Hậu Giang đã ký ban hành Quyết định số: 1980/QĐ-UBND Chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận Nhà đầu tư. Theo Quyết định này, UBND tỉnh Hậu Giang chấp thuận điều chỉnh và chấp thuận Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu đầu tư Cảng chuyên dùng, kho chứa xăng dầu, nhà máy sản xuất dầu nhờn, nhà máy khí hóa lỏng, nhà máy hóa dầu condensate và xăng dầu sinh học tại thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành.

Một trong những hệ thống kho cảng xăng dầu của Công ty.

Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận Nhà đầu tư dự án Cảng chuyên dùng, kho chứa xăng dầu, nhà máy sản xuất dầu nhờn, nhà máy khí hóa lỏng, nhà máy hóa dầu condensate và xăng dầu sinh học tại thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành đã được UBND tỉnh Hậu Giang chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư tại Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12/2020.

Quy mô đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Hậu Giang được điều chỉnh. Theo đó, diện tích sử dụng đất khoảng 13,27ha, bao gồm các giai đoạn: Giai đoạn 1 Cảng chuyên dùng phía ngoài tiếp nhận tàu 15.000DWT phục vụ nhập xăng dầu, phía trong tiếp nhận tàu 2.000DWT phục vụ xuất xăng dầu và Kho chứa xăng dầu 27.000m3; Giai đoạn 2 Kho chứa xăng dầu 43.000m3 và Nhà máy pha chế xăng dầu sinh học 100.000 tấn/năm; Giai đoạn 3 Nhà máy hóa dầu condensate 300.000 tấn/năm; Giai đoạn 4 Nhà máy sản xuất dầu nhờn 4.900 tấn/năm và Nhà máy khí hóa lỏng 4.900 tấn/năm. Tổng vốn đầu tư 600 tỷ đồng.

Tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại Khoản 9 Điều 1 Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Hậu Giang được điều chỉnh gồm 04 giai đoạn theo 04 giai đoạn quy mô đầu tư: Giai đoạn 1 Hoàn thành và chính thức đi vào hoạt động đến hết tháng 12 năm 2021; Giai đoạn 2 Hoàn thành và chính thức đi vào hoạt động đến hết tháng 6 năm 2022; Giai đoạn 3 Hoàn thành và chính thức đi vào hoạt động đến hết tháng 12 năm 2022; Giai đoạn 4 Hoàn thành và chính thức đi vào hoạt động đến hết tháng 6 năm 2023.

UBND tỉnh Hậu Giang đề nghị Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu khẩn trương triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức kiểm tra xác định hành vi không sử dụng đất hoặc chậm tiến độ sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Đồng thời, Quyết định UBND tỉnh Hậu Giang nêu rõ Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận Nhà đầu tư này có hiệu lực kể từ ngày ký (19/10/2021) và là một bộ phận không tách rời của Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư số 2417/QĐ-UBND do UBND tỉnh Hậu Giang cấp lần đầu ngày 21 tháng 12 năm 2020.

Theo đó, Giám đốc Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công Thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Châu Thành, Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Một cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Hiện nay, Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu (mã cổ phiếu PSH) có trụ sở chính tại thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang, đang sở hữu hệ thống bán lẻ xăng dầu lớn nhất khu vực Đồng bằng sông Cửu Long chỉ sau Petrolimex (HM:PLX) và PVOil, với hơn 120 cửa hàng phân phối xăng dầu trực tiếp cho người tiêu dùng và hơn 600 đại lý, nhượng quyền bán lẻ tại các vị trí đắc địa. Đồng thời, PSH cung cấp xăng dầu cho khoảng 25 thương nhân phân phối khác. PSH đang sở hữu nhiều hệ thống logictics xăng dầu như: Kho cảng Cái Răng tiếp nhận tàu 3.000 DWT, kho chứa 38.000m3 phục vụ lưu trữ-xuất nhập xăng dầu; Kho Trà Nóc tiếp nhận tàu 10.000 DWT, với kho chứa 54.663 tấn; Kho cảng Thuận Tiến (Mỹ Tho, Tiền Giang) tiếp nhận tàu 10.000 DTW và kho chứa 5.000 tần. PSH còn hợp đồng thuê kho dài hạn với các đối tác đến 60.000 tấn/tháng. Đồng thời, PSH có kho ngoại quan kinh doanh xăng dầu trong nước và quốc tế với 85.000m3 và hệ thống cầu cảng khép kín có thể tiếp nhận 35.000 DTW. PSH đang nâng cấp cầu cảng để đón tàu 50.000 DTW và nâng công suất kho ngoại quan Gò Công (Tiền Giang) từ 85.000 tấn lên hơn nửa triệu tấn...

Năm 2020, mặc dù dịch Covid-19 ảnh hưởng nhiều đến ngành xăng dầu, PSH chỉ nhập khẩu 648.752m3, giảm 12% nhưng vẫn nộp ngân sách nhà nước 1.744 tỷ đồng. Năm 2021, đối mặt nhiều khó khăn và thử thách do dịch bệnh Covid-19 kéo dài nhưng theo kế hoạch PSH phấn đấu nhập khẩu 380.000 m3, sản xuất 740.000 m3, phân phối 1.033.000 m3, nộp ngân sách nhà nước 2.500 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 150 tỷ đồng. Để đạt mục tiêu này, PSH đang triển khai kế hoạch mở rộng lĩnh vực lọc hóa dầu, đầu tư mở rộng hệ thống phân phối, nâng cao hệ thống logistic…

Huỳnh Biển

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán