Vietstock - Hậu Giang: Chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Cảng chuyên dùng và tổ hợp nhà máy sản xuất dầu
Ngày 19/10, UBND tỉnh Hậu Giang đã ký ban hành Quyết định số: 1980/QĐ-UBND Chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận Nhà đầu tư. Theo Quyết định này, UBND tỉnh Hậu Giang chấp thuận điều chỉnh và chấp thuận Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu đầu tư Cảng chuyên dùng, kho chứa xăng dầu, nhà máy sản xuất dầu nhờn, nhà máy khí hóa lỏng, nhà máy hóa dầu condensate và xăng dầu sinh học tại thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành.
Một trong những hệ thống kho cảng xăng dầu của Công ty. |
Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận Nhà đầu tư dự án Cảng chuyên dùng, kho chứa xăng dầu, nhà máy sản xuất dầu nhờn, nhà máy khí hóa lỏng, nhà máy hóa dầu condensate và xăng dầu sinh học tại thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành đã được UBND tỉnh Hậu Giang chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư tại Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12/2020.
Quy mô đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Hậu Giang được điều chỉnh. Theo đó, diện tích sử dụng đất khoảng 13,27ha, bao gồm các giai đoạn: Giai đoạn 1 Cảng chuyên dùng phía ngoài tiếp nhận tàu 15.000DWT phục vụ nhập xăng dầu, phía trong tiếp nhận tàu 2.000DWT phục vụ xuất xăng dầu và Kho chứa xăng dầu 27.000m3; Giai đoạn 2 Kho chứa xăng dầu 43.000m3 và Nhà máy pha chế xăng dầu sinh học 100.000 tấn/năm; Giai đoạn 3 Nhà máy hóa dầu condensate 300.000 tấn/năm; Giai đoạn 4 Nhà máy sản xuất dầu nhờn 4.900 tấn/năm và Nhà máy khí hóa lỏng 4.900 tấn/năm. Tổng vốn đầu tư 600 tỷ đồng.
Tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại Khoản 9 Điều 1 Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Hậu Giang được điều chỉnh gồm 04 giai đoạn theo 04 giai đoạn quy mô đầu tư: Giai đoạn 1 Hoàn thành và chính thức đi vào hoạt động đến hết tháng 12 năm 2021; Giai đoạn 2 Hoàn thành và chính thức đi vào hoạt động đến hết tháng 6 năm 2022; Giai đoạn 3 Hoàn thành và chính thức đi vào hoạt động đến hết tháng 12 năm 2022; Giai đoạn 4 Hoàn thành và chính thức đi vào hoạt động đến hết tháng 6 năm 2023.
UBND tỉnh Hậu Giang đề nghị Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu khẩn trương triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức kiểm tra xác định hành vi không sử dụng đất hoặc chậm tiến độ sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Đồng thời, Quyết định UBND tỉnh Hậu Giang nêu rõ Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận Nhà đầu tư này có hiệu lực kể từ ngày ký (19/10/2021) và là một bộ phận không tách rời của Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư số 2417/QĐ-UBND do UBND tỉnh Hậu Giang cấp lần đầu ngày 21 tháng 12 năm 2020.
Theo đó, Giám đốc Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công Thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Châu Thành, Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Một cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. |
Hiện nay, Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu (mã cổ phiếu PSH) có trụ sở chính tại thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang, đang sở hữu hệ thống bán lẻ xăng dầu lớn nhất khu vực Đồng bằng sông Cửu Long chỉ sau Petrolimex (HM:PLX) và PVOil, với hơn 120 cửa hàng phân phối xăng dầu trực tiếp cho người tiêu dùng và hơn 600 đại lý, nhượng quyền bán lẻ tại các vị trí đắc địa. Đồng thời, PSH cung cấp xăng dầu cho khoảng 25 thương nhân phân phối khác. PSH đang sở hữu nhiều hệ thống logictics xăng dầu như: Kho cảng Cái Răng tiếp nhận tàu 3.000 DWT, kho chứa 38.000m3 phục vụ lưu trữ-xuất nhập xăng dầu; Kho Trà Nóc tiếp nhận tàu 10.000 DWT, với kho chứa 54.663 tấn; Kho cảng Thuận Tiến (Mỹ Tho, Tiền Giang) tiếp nhận tàu 10.000 DTW và kho chứa 5.000 tần. PSH còn hợp đồng thuê kho dài hạn với các đối tác đến 60.000 tấn/tháng. Đồng thời, PSH có kho ngoại quan kinh doanh xăng dầu trong nước và quốc tế với 85.000m3 và hệ thống cầu cảng khép kín có thể tiếp nhận 35.000 DTW. PSH đang nâng cấp cầu cảng để đón tàu 50.000 DTW và nâng công suất kho ngoại quan Gò Công (Tiền Giang) từ 85.000 tấn lên hơn nửa triệu tấn...
Năm 2020, mặc dù dịch Covid-19 ảnh hưởng nhiều đến ngành xăng dầu, PSH chỉ nhập khẩu 648.752m3, giảm 12% nhưng vẫn nộp ngân sách nhà nước 1.744 tỷ đồng. Năm 2021, đối mặt nhiều khó khăn và thử thách do dịch bệnh Covid-19 kéo dài nhưng theo kế hoạch PSH phấn đấu nhập khẩu 380.000 m3, sản xuất 740.000 m3, phân phối 1.033.000 m3, nộp ngân sách nhà nước 2.500 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 150 tỷ đồng. Để đạt mục tiêu này, PSH đang triển khai kế hoạch mở rộng lĩnh vực lọc hóa dầu, đầu tư mở rộng hệ thống phân phối, nâng cao hệ thống logistic…
Huỳnh Biển
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |