Hiệp hội Ngân hàng kêu gọi các hội viên hỗ trợ lẫn nhau để vượt qua giai đoạn khó khăn, chấn chỉnh hoạt động cấp tín dụng. Ngày 24/11/2022, Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam đã có văn bản gửi các tổ chức tín dụng là hội viên Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam về việc tăng cường hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động, chung tay vượt qua khó khăn.
Theo văn bản số 428/CV-HHNH, ngày 24/11/2022 do Tổng Thư ký Nguyễn Quốc Hùng ký gửi các tổ chức hội viên cho biết, thời gian gần đây, sau khi vụ việc bà Trương Mỹ Lan và Tập đoàn Vạn Thịnh Phát xảy ra đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) và lan sang các ngân hàng khác có liên quan đến dịch vụ trung gian phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
Cùng với vấn đề trái phiếu doanh nghiệp, khó khăn trên thị trường bất động sản..., những tin đồn, tin tiêu cực trên thị trường tài chính cũng tác động lớn đến niềm tin của người gửi tiền và nhà đầu tư, ảnh hưởng đến uy tín, thương hiệu và hoạt động ngân hàng (thanh khoản, nợ xấu, cho vay, thu hồi nợ...).
Bên cạnh đó, vừa qua, hiện tượng một bộ phận cán bộ công ty tài chính tiêu dùng thực hiện hành vi đòi nợ trái chuẩn mực đạo đức, vi phạm pháp luật đang được các cơ quan chúc năng thanh tra, điều tra làm rõ để xử lý nghiêm theo quy định. Hành vi trái pháp luật này cũng làm ảnh hưởng đến hoạt động của thị trường tài chính tiêu dùng hiện nay.
Trước tình hình nêu trên, Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam kêu gọi sự đồng thuận của các Tổ chức hội viên, tăng cường hợp tác, chia sẻ, tin cậy hỗ trợ lẫn nhau vượt qua giai đoạn khó khăn, thách thức hiện nay, giúp đảm bảo tính thanh khoản của từng ngân hàng nói riêng và đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng nói chung.
Tiếp tục duy trì và tăng trưởng tín dụng, đáp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp, người dân, góp phần hỗ trợ tăng trưởng kinh tế theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước.
Chủ động tiếp xúc, trao đổi, cung cấp thông tin chính thống cho báo chí để tránh việc hiểu sai, hiểu chưa đúng bản chất sự việc, đăng tải thông tin tiêu cực làm ảnh hưởng đến uy tín và hoạt động ngân hàng; phối hợp chặt chẽ, đồng thời thường xuyên cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, minh bạch cho các đơn vị truyền thông của Hiệp hội Ngân hàng.
Đối với các công ty tài chính tiêu dùng, Hiệp hội Ngân hàng đề nghị cần chấn chỉnh toàn bộ hoạt động cấp tín dụng bao gồm việc xét duyệt, cấp tín dụng, theo dõi, đôn đốc, thu hồi nợ, thỏa thuận và việc thực hiện thỏa thuận của công ty với các đối tác thu hồi nợ, bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, tăng cường công tác đào tạo, tập huấn về đạo đức nghề nghiệp, kiểm soát hành vi, ứng xử của cán bộ trong công tác thu hồi nợ. Trường hợp phát hiện vi phạm phải có chế tài xử lý nghiêm trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định pháp luật.
Hiệp hội Ngân hàng luôn thể hiện trách nhiệm của mình trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của hội viên; chia sẻ, hỗ trợ, đồng hành cùng hội viên trong quá trình triển khai hoạt động nhất là trong những thời điểm hội viên gặp khó khăn.
Trong quá trình hoạt động, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Quý hội viên phản ảnh về Cơ quan Thường trực Hiệp hội Ngân hàng để nghiên cứu có biện pháp hỗ trợ kịp thời.
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |