net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

[IR AWARDS] Lịch công bố thông tin tháng 11/2021 cần nhớ

AiVIF - [IR AWARDS] Lịch công bố thông tin tháng 11/2021 cần nhớMột số sự kiện công bố thông tin định kỳ trên thị trường chứng khoán đáng chú ý trong tháng 11 gồm có cơ cấu...
[IR AWARDS] Lịch công bố thông tin tháng 11/2021 cần nhớ [IR AWARDS] Lịch công bố thông tin tháng 11/2021 cần nhớ

AiVIF - [IR AWARDS] Lịch công bố thông tin tháng 11/2021 cần nhớ

Một số sự kiện công bố thông tin định kỳ trên thị trường chứng khoán đáng chú ý trong tháng 11 gồm có cơ cấu danh mục HNX30 có hiệu lực, Fed công bố kết quả họp FOMC, công bố cơ cấu danh mục MSCI và đáo hạn HĐTL VN30F2111.

* [IR AWARDS] Lịch công bố thông tin tháng 10/2021 cần nhớ

* [IR AWARDS] Lịch công bố thông tin tháng 09/2021 cần nhớ

  • 01/11: Cơ cấu danh mục HNX30 có hiệu lực

                       Công bố PMI (Purchasing Managers Index)

  • 04/11: Fed công bố kết quả họp FOMC

  • 12/11: Công bố cơ cấu danh mục (MSCI)

  • 14/11: Hạn công bố BCTC Q3/2021 soát xét (không bắt buộc)

  •  18/11: Đáo hạn HĐTL VN30F2111

Hoạt động công bố thông tin trên thị trường chứng khoán kịp thời và đúng hạn là trách nhiệm cơ bản của doanh nghiệp đối với cổ đông và nhà đầu tư khi đã là công ty đại chúng. Đây cũng là tiêu chí xét duyệt đầu tiên trong chương trình bình chọn IR thường niên (IR Awards) do AiVIF và Báo Tài chính & Cuộc sống đồng tổ chức nhằm vinh danh doanh nghiệp niêm yết có hoạt động IR tốt nhất năm.

Thông tin chi tiết về IR Awards 2021

Xử phạt vi phạm công bố thông tin đáng chú ý trong tháng 10/2021

Trong tháng gần nhất (tháng 10/2021), UBCKNN xử phạt CTCP Tập đoàn Hoàng Kim Tây Nguyên (HNX: CTC), CTCP GTNFoods (HOSE: GTN (HM:GTN)) và Tổng Công ty cổ phần Bảo Minh (HOSE: BMI (HM:BMI)) do công bố thông tin không đúng thời hạn theo quy định pháp luật.

Ủy ban chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cũng xử phạt CTCP Dược Trung ương Mediplantex (HNX: MED) vì niêm yết chứng khoán quá thời hạn trên 12 tháng.

Bên cạnh đó, trong tháng 10 vừa qua, UBCKNN đã xử phạt hàng loạt cá nhân và tổ chức liên quan đến việc công bố thông tin các giao dịch nội bộ.

Một số trường hợp đáng chú ý như ông Nguyễn Quốc Huân là Chủ tịch Hội đồng quản trị CTCP Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE: HM:HCM), bà Đinh Như Quỳnh là người có liên quan của bà Lê Thị Thanh Nga - Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (HOSE: HM:LPB), ông Lê Sỹ Hối là người có liên quan của Kế toán trưởng Ngân hàng TMCP Tiên Phong (HOSE: TPB (HM:TPB)), Bà Nguyễn Hồng Nhung là người có liên quan của Phó Tổng giám đốc CTCP Nhiệt điện Phả Lại (HOSE: PPC (HM:PPC))...

Về phía tổ chức, UBCKNN đã xử phạt Công ty cổ phần ThaiHoldings (Công ty), tổ chức liên quan của ông Nguyễn Đức Thụy - Phó chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (HOSE: LPB) với hành vi đã mua 145,600 cp LPB vào ngày 06/05/2021 và đã bán 719,400 cp LPB vào ngày 16/06/2021 nhưng không công bố thông tin về việc dự kiến giao dịch.

 

CTCP Dược Danapha bị xử phạt về việc không thực hiện chốt danh sách người sở hữu chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam để tổ chức họp ĐHĐCĐ bất thường ngày 30/01/2021 và họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2021 ngày 18/4/2021.

Bên cạnh đó, Dược Danapha công bố thông tin không đúng thời hạn theo quy định pháp luật đối với các tài liệu BCTC quý 4/2019, quý 3/2020, BCTC bán niên năm 2020 đã được soát xét, Báo cáo thường niên năm 2019, Tài liệu họp ĐHĐCĐ năm 2021 bổ sung (Báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát năm tài chính 2020), Biên bản họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2021.

Một trường hợp khác là cổ đông lớn của CTCP Sành sứ Thủy tinh Việt Nam (UPCoM: CGV), ông Nguyễn Miên Tiến cũng bị xử phạt do chậm báo cáo trong việc thực hiện giao dịch dẫn đến tỷ lệ nắm giữ sau giao dịch giảm xuống dưới ngưỡng 5% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của CGV (giảm từ 5% xuống còn 4.89%).

 

IR AWARDS 2021

BÌNH CHỌN DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT CÓ HOẠT ĐỘNG IR TỐT NHẤT

IR Awards là chương trình thường niên, thực hiện đánh giá toàn diện hoạt động IR của doanh nghiệp niêm yết, bao gồm Khảo sát công bố thông tin trên thị trường chứng khoán, Bình chọn IR hai hạng mục và Vinh danh các doanh nghiệp niêm yết có hoạt động IR tốt nhất năm.

  • Ban tổ chức: AiVIF với Báo Tài chính và Cuộc sống
  • Website chương trình: https://ir.vietstock.vn/

Phòng Dữ liệu AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán