net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Khách quốc tế đến Việt Nam tăng cao vào cuối năm

Trong tháng 10, Việt Nam đón được 484.000 lượt khách quốc tế, tăng hơn 12% so với cùng kỳ năm trước. Tổng cộng 10 tháng, khách quốc tế đến Việt Nam đạt trên 2,357 triệu lượt, đạt...
Khách quốc tế đến Việt Nam tăng cao vào cuối năm Khách quốc tế đến Việt Nam tăng cao vào cuối năm

Trong tháng 10, Việt Nam đón được 484.000 lượt khách quốc tế, tăng hơn 12% so với cùng kỳ năm trước. Tổng cộng 10 tháng, khách quốc tế đến Việt Nam đạt trên 2,357 triệu lượt, đạt gần một nửa mục tiêu đề ra cho cả năm. Tổng cục Thống kê cho hay, trong tháng 10, có 484.400 lượt khách quốc tế đến Việt Nam, tăng 12,1% so với tháng trước và gấp 45,9 lần so với cùng kỳ năm trước.

Tính chung 10 tháng năm 2022, khách quốc tế đến nước ta đạt 2,357 triệu lượt người, gấp 18,8 lần so với cùng kỳ năm trước nhưng vẫn giảm 83,7% so với cùng kỳ năm 2019, năm chưa xảy ra dịch Covid-19.

Như vậy, so với mục tiêu mà Tổng cục Du lịch đề ra cho cả năm 2022, ngành du lịch mới đạt gần một nửa kế hoạch. Theo tính toán của lãnh đạo một công ty lữ hành, chỉ còn 2 tháng cuối năm (tháng 11-12), với lượng khách dự kiến đón được khoảng 500.000-600.000 lượt mỗi tháng, dự kiến năm nay, Việt Nam đón được khoảng 3,3-3,5 triệu lượt khách quốc tế.

Tại một số địa phương, lượng khách quốc tế tăng mạnh. Như TP. Hà Nội, những ngày cuối tuần ghi nhận số khách du lịch nước ngoài đông đột biến, đặc biệt tại khu vực trung tâm thành phố và phố cổ. Xuất hiện nhiều xe khách 29, 45 chỗ chở những đoàn khách lớn, thay vì khách đi lẻ tẻ như trước.

Nhờ đó, trong tháng 10, Sở Du lịch Hà Nội cho hay TP đón được khoảng 212.760 lượt khách. Tính cả 10 tháng, khách quốc tế đến Hà Nội ước xấp xỉ 983.000 lượt, gần đạt chỉ tiêu đề ra của năm 2022 là đón được từ 1-1,2 triệu lượt khách quốc tế.

Tại Khánh Hòa, theo báo cáo của Sở Du lịch tỉnh, ước tính đến hết tháng 10, toàn tỉnh đón gần 2,3 triệu lượt khách lưu trú (tăng gần 365% so với năm 2021); trong đó gần 2,1 triệu lượt khách nội địa, gần 190.000 lượt khách quốc tế.

Nhờ lượng khách du lịch cả nội địa và quốc tế đều tăng nên doanh thu ngành dịch vụ lưu trú, ăn uống 10 tháng năm 2022 ước đạt 467,1 nghìn tỷ đồng, tăng 51,8% so với cùng kỳ năm trước, Tổng cục Thống kê thông tin. Doanh thu 10 tháng năm 2022 so với cùng kỳ năm trước của một số địa phương như sau: Cần Thơ tăng 126,1%; TP.HCM tăng 110,8%; Đồng Nai và Đà Nẵng cùng tăng 78%; Hà Nội tăng 55,3%; Quảng Ninh tăng 48,2%.

Doanh thu du lịch lữ hành 10 tháng năm 2022 ước đạt 19,7 nghìn tỷ đồng, gấp 3,9 lần so với cùng kỳ năm trước. Doanh thu ghi nhận cao tại các tỉnh, thành như Đà Nẵng tăng 741,4%; Cần Thơ tăng 647,4%; Hà Nội tăng 365%; Hải Phòng tăng 236%; TP.HCM tăng 173,6%; Quảng Ninh tăng 47,7%.

Visa 10 năm tại Bali : Cách Indonesia thu hút đầu tư và thúc đẩy du lịch

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán