net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Khai thác dầu thô 4 tháng đạt 3,63 triệu tấn vượt 23% kế hoạch

AiVIF - Khai thác dầu thô 4 tháng đạt 3,63 triệu tấn vượt 23% kế hoạchKhai thác dầu thô 4 tháng đạt 3,63 triệu tấn, vượt 23% kế hoạch và bằng 41% kế hoạch cả năm nay; sản xuất...
Khai thác dầu thô 4 tháng đạt 3,63 triệu tấn vượt 23% kế hoạch Khai thác dầu thô 4 tháng đạt 3,63 triệu tấn vượt 23% kế hoạch

AiVIF - Khai thác dầu thô 4 tháng đạt 3,63 triệu tấn vượt 23% kế hoạch

Khai thác dầu thô 4 tháng đạt 3,63 triệu tấn, vượt 23% kế hoạch và bằng 41% kế hoạch cả năm nay; sản xuất đạm 4 tháng đạt 625.400 tấn, vượt 9% kế hoạch 4 tháng và tăng 18% so với cùng kỳ năm ngoái.

Bảo dưỡng giàn khoan trên biển. (Ảnh: Vietnam+)

Khai thác dầu thô 4 tháng của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) đạt 3,63 triệu tấn, vượt 23% kế hoạch 4 tháng và bằng 41% kế hoạch cả năm nay.

Theo PVN, với sự quyết liệt, chủ động trong quản trị, điều hành, sự nỗ lực cao trong toàn hệ thống, trong 4 tháng qua, tập đoàn tiếp tục duy trì tốt nhịp độ sản xuất kinh doanh, hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu về sản xuất kinh doanh.

Cụ thể, khai thác dầu thô 4 tháng đạt 3,63 triệu tấn, vượt 23% kế hoạch và bằng 41% kế hoạch cả năm nay. Sản xuất đạm 4 tháng đạt 625.400 tấn, vượt 9% kế hoạch 4 tháng và tăng 18% so với cùng kỳ năm ngoái.

Với việc hoàn thành vượt mức nhiều chỉ tiêu sản xuất kinh doanh, tổng doanh thu toàn tập đoàn 4 tháng qua ước đạt 292.600 tỷ đồng, vượt 62% kế hoạch, bằng 52% kế hoạch cả năm và tăng 62% so với cùng kỳ năm ngoái. Nộp ngân sách toàn tập đoàn 4 tháng qua ước đạt 41.800 tỷ đồng, vượt 73% kế hoạch, bằng 65% kế hoạch cả năm nay và tăng 55% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong tháng 4/2022, việc triển khai đầu tư trong toàn tập đoàn tiếp tục được tập trung, đặc biệt tại các dự án trọng điểm. Hàng tuần, các lãnh đạo cao nhất của PVN thường xuyên tổ chức các buổi làm việc trực tiếp tại các công trường dự án như Nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2, dự án nâng cấp mở rộng nhà máy lọc dầu Dung Quất, Dự án kho cảng LNG Sơn Mỹ, nhà máy nhiệt điện Long Phú 1; nhà máy nhiệt điện Sông Hậu 1…

Theo Tổng Giám đốc PVN Lê Mạnh Hùng, mặc dù đạt được những kết quả khả quan trong 4 tháng đầu năm nhưng những khó khăn vẫn còn ở phía trước như các bất ổn của kinh tế thế giới, thị trường trong và ngoài nước, các vấn đề địa chính trị tiếp tục ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của PVN.

Vì vậy, để hoàn thành các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đã đề ra, PVN tiếp tục cập nhật, đánh giá, dự báo tình hình kinh tế vĩ mô và thị trường để cập nhật, điều chỉnh trong phương án quản trị điều hành của tập đoàn, đặc biệt trong vấn đề cung-cầu, bất ổn về giá và làn sóng lạm phát.

PVN sẽ giữ mục tiêu của tăng trưởng, mục tiêu sản lượng sản xuất, khai thác dầu, tối đa các sản phẩm chế biến để tận dụng cơ hội thị trường; tận dụng hệ thống mở rộng thị phần các sản phẩm khí.

Tập đoàn tập trung quản trị danh mục đầu tư trực tiếp và gián tiếp; tập trung chỉ đạo thúc đẩy các dự án trọng điểm, hoàn chỉnh các báo cáo nghiên cứu cơ hội đầu tư cho các dự án chiến lược của tập đoàn, đồng thời tạo điều kiện, hỗ trợ cho các đơn vị thành viên tham gia vào các dự án này; tiếp tục đẩy mạnh, hiện thực hóa các chuỗi liên kết; triển khai đồng bộ công tác chuyển đổi số; đẩy mạnh chương trình nghiên cứu khoa học dài hạn trong từng lĩnh vực, đặc biệt coi CO2 là tài nguyên để tập trung nghiên cứu, tận dụng, đồng bộ với dịch chuyển năng lượng./.

Anh Nguyễn

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán