net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Khẩn: Cấp Thẻ nhận diện cho xe chở hàng hóa tới TP.HCM trong thời gian giãn cách

08 Tháng Bảy 2021
Khẩn: Cấp Thẻ nhận diện cho xe chở hàng hóa tới TP.HCM trong thời gian giãn cách Khẩn: Cấp Thẻ nhận diện cho xe chở hàng hóa tới TP.HCM trong thời gian giãn cách

Vietstock - Khẩn: Cấp Thẻ nhận diện cho xe chở hàng hóa tới TP.HCM (HM:HCM) trong thời gian giãn cách

Sở GTVT TP.HCM vừa có văn bản khẩn gửi UBND các tỉnh, thành phố hướng dẫn lưu thông cho phương tiện vận chuyển hàng hóa và vận chuyển chuyên gia, công nhân trong thời gian TP.HCM thực hiện Chỉ thị 16.

Ảnh: T.C

Theo đó, các xe tải phục vụ vận chuyển hàng hóa thiết yếu, hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh, xe vận chuyển hàng hóa đến các cảng, khu công nghiệp, vận chuyển hàng hóa quá cảnh qua thành phố và xe chở công nhân, chuyên gia từ các tỉnh thuộc vùng Đông Nam bộ, Tây Nam bộ sẽ được cấp Thẻ nhận diện phương tiện để được lưu thông qua TP.HCM.

Danh sách các thông số của phương tiện và gửi đến hộp thư điện tử (sogtvthcm.gov.vn) hoặc qua tài khoản Zalo (Sở GTVT TP.HCM) để được xem xét giải quyết. Trong thời gian 24 giờ làm việc, Sở GTVT TP sẽ giải quyết và thông báo phiếu nhận diện (có mã tra cứu QR) tương ứng với mỗi xe.

Các đơn vị có phương tiện thuộc đối tượng nêu trên sẽ nhận thông báo tổ chức giao thông của Sở GTVT TP.HCM đã được số hóa kèm theo Thẻ nhận diện phương tiện (có mã tra cứu QR) tương ứng với mỗi phương tiện, các đơn vị tự in, đóng dấu vào Thẻ nhận diện và gắn lên kính chắn gió phía trước của xe ô tô khu vực phía bên phải người lái xe.

Sở GTVT các tỉnh cung cấp danh sách xe ô tô theo hướng dẫn của Sở GTVT TP.HCM và công bố số điện thoại đường dây nóng, địa chỉ email và hướng dẫn các đơn vị trên địa bàn địa phương mình thực hiện.

Sở yêu cầu các tài xế và chủ xe phải đi theo đúng lộ trình và mục đích, thực hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định của Bộ Y tế và địa phương, đặc biệt, khi đi đường tài xế phải được xét nghiệm và có kết quả âm tính.

Khi lưu thông, tài xế phải mang theo thông báo, thẻ nhận diện phương tiện, các giấy tờ liên quan và các quy định về giao thông đường bộ; Phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng kiểm soát, lực lượng chức năng trên đường bộ.

Kể từ 0 giờ ngày 9.7, các xe lưu thông quá cảnh qua thành phố di chuyển theo 4 lộ trình cụ thể như sau:

1. Hướng lưu thông từ các tỉnh miền Tây (tỉnh Long An) đi tỉnh Bình Dương, Bình Phước và ngược lại:
- Lộ trình 1: Quốc lộ 1 → Quốc lộ 62 → Quốc lộ N2 → Tỉnh lộ 8 → Huỳnh Văn Cù - Quốc lộ 13 → tỉnh Bình Dương, tỉnh Bình Phước.
- Lộ trình 2: Cao tốc TP.HCM - Trung Lương → Quốc lộ 1 Quốc lộ 13 → tỉnh Bình Dương, tỉnh Bình Phước.
2. Hướng lưu thông từ các tỉnh miền Tây (tỉnh Long An) về tỉnh Đồng Nai và ngược lại:
- Lộ trình 1: Quốc lộ 1 → Quốc lộ 62 → Quốc lộ N2 → Tinh lộ 8 → Huỳnh Văn Cù → Quốc lộ 13 - Phú Lợi → Mỹ Phước – Tân Vạn → Quốc lộ 1K - tỉnh Đồng Nai.
- Lộ trình 2: Tỉnh lộ 8 - Quốc lộ 22→ Quốc lộ 1 → cầu Đồng Nai → Quốc lộ 51 - tỉnh Đồng Nai.
- Lộ trình 3: Quốc lộ 1 → Xa lộ Hà Nội → đường D1 (Khu Công nghệ cao) → đường D2 → Võ Chí Công → đường cao tốc TPHCM - Long Thành - Dầu Giây - tỉnh Đồng Nai.
- Lộ trình 4: Quốc lộ 1 (hoặc cao tốc TP.HCM - Trung Lương; Quốc lộ 50) - Nguyễn Văn Linh - Cầu Phú Mỹ - Võ Chí Công - cao tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây.
3. Hướng lưu thông từ các tỉnh miền Tây (tỉnh Long An) về tỉnh Tây Ninh và ngược lại:
- Lộ trình 1: Quốc lộ 1 → Quốc lộ 62 → Quốc lộ N2 → ĐT 825 → ĐT 822 - Tỉnh lộ 7 → Quốc lộ 22 → tỉnh Tây Ninh.
- Lộ trình 2: Quốc lộ 1 → Quốc lộ 22 → tỉnh Tây Ninh.
4. Hướng lưu thông từ tỉnh Tây Ninh về tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và ngược lại:
- Lộ trình 1: Quốc lộ 22 → Tỉnh lộ 8 → Huỳnh Văn Cù → Quốc lộ 13 → Phú Lợi - Mỹ Phước - Tân Vạn - ĐT 743A –→ cầu Đồng Nai → Quốc lộ 51 → tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Lộ trình 2: Quốc lộ 22 → Quốc lộ 1 → cầu Đồng Nai → Quốc lộ 51 → tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Lộ trình 3: Quốc lộ 22 → Quốc lộ 1 → Xa lộ Hà Nội → đường D1 (Khu Công nghệ cao) → đường D2 → Võ Chí Công - đường cao tốc TPHCM - Long Thành - Dầu Giây → tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

Hà Mai

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán