net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Kho bạc Nhà nước đang gửi 900.000 tỷ đồng ở ngân hàng nào?

28 Tháng Mười Hai 2022
Kho bạc Nhà nước đang gửi 900.000 tỷ đồng ở ngân hàng nào? Kho bạc Nhà nước đang gửi 900.000 tỷ đồng ở ngân hàng nào?

Vietstock - Kho bạc Nhà nước đang gửi 900.000 tỷ đồng ở ngân hàng nào?

Kho bạc Nhà nước cho biết, hiện nay có khoảng 900.000 tỷ đồng tiền ngân quỹ nhà nước đang được gửi tại ngân hàng thương mại do nhà nước nắm cổ phần chi phối. Các ngân hàng trong danh sách nhận tiền gửi ngân quỹ nhà nước phải đáp ứng tiêu chí của Bộ Tài chính, được Ngân hàng Nhà nước đánh giá đáp ứng an toàn vốn và phải tham gia đấu thầu về lãi suất.

Ngày 27/12, tại họp báo cung cấp kết quả hoạt động của hệ thống kho bạc năm 2022, đại diện Kho bạc Nhà nước đã trả lời câu hỏi của phóng viên về số tiền ngân quỹ nhà nước khoảng 900.000 tỷ đồng đang gửi ở các ngân hàng nào và lãi suất bao nhiêu.

Ông Lưu Hoàng - Cục trưởng Cục Quản lý Ngân quỹ, Kho bạc Nhà nước - cho biết, nguồn tiền của Kho bạc Nhà nước gửi tại hệ thống ngân hàng khoảng 900.000 tỷ đồng. Nguồn tiền bao gồm: Tồn quỹ của ngân sách trung ương, tồn quỹ ngân sách địa phương (khoảng 700.000 tỷ đồng); tồn quỹ của hơn 700 huyện, hơn 10.000 xã. Trong đó, số dư tồn quỹ của ngân sách địa phương lớn nhất.

“Số tiền này gửi ở ngân hàng chia thành 2 loại. Thứ nhất là tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định. Cuối ngày, toàn bộ tiền dư trong hệ thống Kho bạc Nhà nước sẽ gửi tại Ngân hàng Nhà nước. Thứ 2 là số tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng thương mại đáp ứng quy định của Bộ Tài chính với các kỳ hạn 1-2-3 tháng. Trong đó, chủ yếu kỳ hạn 1 tháng với lãi suất hiện nay theo quy định đấu thầu giữa các ngân hàng với mức khoảng 6%”, ông Hoàng cho biết.

Khoảng 800.000 tỷ đồng tiền ngân quỹ nhà nước đang được gửi tại ngân hàng thương mại do nhà nước nắm cổ phần chi phối. Ảnh minh họa

Theo bà Trần Thị Huệ - Phó Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước gửi có kỳ hạn tại một số ngân hàng thương mại theo đúng quy định pháp luật. Kho bạc Nhà nước gửi tại các ngân hàng hoạt động tốt, đáp ứng an toàn vốn theo đánh giá của Ngân hàng Nhà nước.

Trên cơ sở danh sách của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính tiếp tục đưa ra tiêu chí đánh giá và lựa chọn danh sách ngân hàng để gửi số tiền ngân quỹ. Hiện nay, tiền ngân quỹ nhà nước được gửi tại 4 ngân hàng thương mại có cổ phần nhà nước chi phối.

Ngoài ra, năm 2022, Kho bạc Nhà nước chủ động báo cáo Bộ Tài chính điều chỉnh khối lượng huy động vốn so với kế hoạch dự toán ban đầu để đảm bảo hiệu quả huy động vốn.

“Kho bạc Nhà nước sử dụng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi (khoản khoảng 900.000 tỷ đồng) để cho ngân sách trung ương vay trong trường hợp huy động vốn trên thị trường khó khăn không đạt khối lượng dự kiến hoặc phải vay với lãi suất cao. So sánh chi phí vay nợ giữa 2 kênh này, vay ngân quỹ nhà nước chỉ có lãi suất 0,8%. Tuy nhiên, ngân quỹ nhà nước đã có nguồn chi nên không thể cho vay với kỳ hạn dài. Kho bạc Nhà nước hài hòa giữa 2 khoản này và góp phần giúp huy động Trái phiếu Chính phủ năm 2022 giảm xuống thấp”, bà Huệ cho biết.

Trước đó, vào tháng 11/2022, trả lời trước Quốc hội, Bộ trưởng Tài chính Hồ Đức Phớc cho biết, do việc giải ngân khó khăn nên còn gần 900.000 tỷ đồng ngân sách đang được gửi tại ngân hàng. Trong đó, khoản tiền gửi không kỳ hạn khoảng 600.000 tỷ đồng và có kỳ hạn 290.000 tỷ đồng. Số tiền ngân sách gửi tại ngân hàng trên do nhiều khoản dự toán chi chưa đạt kế hoạch. Bước sang tháng 12/2022, sau khi giải ngân các khoản chi nên số tiền ngân quỹ còn khoảng 800.000 tỷ đồng.

Quỳnh Nga

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán