net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Không nên dốc hết tiền vào vàng!

AiVIF - Không nên dốc hết tiền vào vàng!Tình hình chiến sự Nga - Ukraine leo thang, đẩy giá vàng thế giới cũng như trong nước lên kỷ lục mới. Dù nhiều người nắm giữ vàng đã có...
Không nên dốc hết tiền vào vàng! Không nên dốc hết tiền vào vàng!

AiVIF - Không nên dốc hết tiền vào vàng!

Tình hình chiến sự Nga - Ukraine leo thang, đẩy giá vàng thế giới cũng như trong nước lên kỷ lục mới. Dù nhiều người nắm giữ vàng đã có lãi lớn, các chuyên gia vẫn khuyến cáo nhà đầu tư không nên đổ hết vốn vào vàng trong thời điểm thị trường đang nóng như thế này.

Làn sóng đổ tiền vào các tài sản ít rủi ro sau khi chiến sự nổ ra tại Ukraine đã đẩy giá vàng lên sát các mức kỷ lục từng xác lập trước đó. Giá vàng thế giới đã vượt mốc 2,000 USD/oz trong phiên giao dịch chiều tối ngày 07/03 (giờ Việt Nam). Đây là mức cao nhất trong vòng 1.5 năm qua. Đỉnh cao nhất mọi thời đại của giá vàng tương lai trên sàn Comex, thiết lập vào tháng 8/2020 là 2,063 USD/oz.

Diễn biến giá vàng thế giới giao ngay từ đầu năm đến nay
Nguồn: AiVIF.com

Khoảng chênh lệch giá vàng trong nước và vàng thế giới cũng ngày càng được nới rộng. Tháng 08/2020, khi giá vàng thế giới đạt đỉnh trên 2,063 USD/oz, giá vàng trong nước chỉ giao dịch quanh vùng 60 triệu đồng/lượng. Tuy nhiên, ở thời điểm ngày 08/03/2022, khi giá vàng thế giới chưa trở lại vùng đỉnh lịch sử, giá vàng SJC trong nước đã chạm ngưỡng 74 triệu đồng/lượng.

Việc đầu tư vào vàng trong thời điểm giá cả đang nóng như hiện nay là khá rủi ro. Nếu một nhà đầu tư mua 1 lượng vàng với giá 61.75 triệu đồng/lượng vào ngày 04/01/2022 thì đến ngày 08/03 đã có lời gần 12 triệu đồng/lượng. Tuy nhiên, nếu mua vàng ngay ngày 08/03 thì đến 11/03 đã có thể lỗ tới 7.5 triệu đồng/lượng. Giá vàng SJC trong nước sáng ngày 14/03 cũng chỉ còn 67.4-69.2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào - bán ra.

Diễn biến giá vàng trong nước từ đầu năm 2021 đến nay
Nguồn: Tygia.vn

Ông Phan Dũng Khánh - Giám đốc Tư vấn đầu tư CTCK Maybank Kim Eng (MBKE) cho biết, những năm gần đây, người dân không còn quan tâm đến vàng nhiều như trước. Tuy nhiên, khoảng một tháng trở lại đây thì vàng đúng là một kênh đầu tư “tỏa sáng”, có thể mang lại lợi nhuận cao cho người nắm giữ. Bên cạnh vàng, nhà đầu tư cũng còn nhiều kênh đầu tư khác như chứng khoán, bất động sản, vì vậy nên rất khó có trường hợp nhà đầu tư sẽ đổ hết vốn vào thị trường vàng.

Ông Khánh cũng dự báo nhu cầu về vàng hiện tại là rất cao và với tình hình chiến sự vẫn tiếp tục căng thẳng, cùng với lạm phát leo thang, giá vàng sẽ không dừng lại ở mức 2,074 USD/oz.

“Cần lưu ý là chênh lệch giá vào những thời điểm thị trường nóng đều được nới ra rất rộng. Hiện, giá mua bán trong nước đang chênh lệch với thế giới rất cao, đã lên tới 18 triệu đồng/lượng. Với tốc độ tăng giá của vàng trong nước hiện nay, rất có khả năng vàng sẽ tăng lên 75 triệu đồng hay 80 triệu đồng/lượng nếu giá thế giới tăng thêm vài chục USD/ounce. Do đó, nhà đầu tư nắm giữ vàng ngắn hạn lại càng rất nguy hiểm”, ông Khánh khuyến cáo.

“Nếu nhà đầu tư không có ý định nắm giữ vàng miếng dài hạn và nếu mua mới thì chỉ nên mua với một tỷ trọng nhất định. Nhà đầu tư cũng không nên vay mượn để mua vàng hoặc chỉ nắm giữ hầu hết là vàng trong danh mục đầu tư. Theo đó, có thể mua vàng nhẫn, nữ trang cùng chất lượng 9999 như vàng miếng nhưng giá 55 - 56 triệu đồng/lượng là điều có thể chấp nhận được. Mức giá này bám sát thế giới nên tính hấp dẫn cũng kém hơn vì không tăng quá mạnh”, vị chuyên gia về vàng khuyến nghị.

Cát Lam

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán