net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Kịch bản nào cho thị trường lao động TP.HCM nửa cuối năm?

27 Tháng Bảy 2021
Kịch bản nào cho thị trường lao động TP.HCM nửa cuối năm? Kịch bản nào cho thị trường lao động TP.HCM nửa cuối năm?

Vietstock - Kịch bản nào cho thị trường lao động TP.HCM (HM:HCM) nửa cuối năm?

Với kịch bản tình hình dịch bệnh diễn biến theo chiều hướng tiêu cực, các khu vực kinh tế chịu tác động lớn là dịch vụ, công nghiệp - xây dựng… Dự kiến nhu cầu nhân lực nửa cuối năm 2021 cần khoảng 127.000 chỗ làm việc...

Cắt giảm lao động theo loại hình doanh nghiệp. Nguồn: Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị trường lao động TP.HCM.

Dự báo trên được Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị trường lao động TP.HCM đưa ra trong Báo cáo Thị trường lao động 6 tháng đầu năm - Dự báo nhu cầu nhân lực 6 tháng cuối năm 2021 tại TP.HCM.

LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC, MẤT VIỆC CÓ XU HƯỚNG TĂNG

Theo kết quả khảo sát, thị trường sức lao động TP.HCM trong những tháng đầu năm dù có nhiều chuyển biến tích cực, tuy nhiên dịch bệnh Covid-19 bùng phát lần thứ 4 đã ảnh hưởng không nhỏ đến lao động – việc làm, tỷ lệ lao động ngừng việc, mất việc có xu hướng tăng.

Theo đó, số lao động bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 đang làm việc trong 4.140 doanh nghiệp khảo sát là 125.277 người (chiếm 37,70% tổng số lao động trong doanh nghiệp khảo sát).

Trong tổng số lao động bị ảnh hưởng, có 115.054 người lao động bị giãn việc/nghỉ luân phiên (chiếm 91,84%); 3.044 lao động tạm hoãn hợp đồng lao động (chiếm 2,43%); 2.944 người tạm nghỉ việc có hưởng một phần lương (chiếm 2,35%); 2.731 người tạm nghỉ việc không hưởng lương (chiếm 2,18%); 1.504 người bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc cho thôi việc (chiếm 1,20%).

Có 1.924 doanh nghiệp dự kiến cắt giảm lao động trong 6 tháng cuối năm 2021, chiếm 46,47% tổng số doanh nghiệp khảo sát. Trong đó, có 1.794 doanh nghiệp ngoài nhà nước (chiếm 93,24%); có 104 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (chiếm 5,41%); có 26 doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước (chiếm 1,35%).

Cắt giảm lao động theo loại hình doanh nghiệp. Nguồn: Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị trường lao động TP.HCM.

Xét theo ngành kinh tế, trong tổng số doanh nghiệp dự kiến cắt giảm lao động ở 6 tháng cuối năm tập trung chủ yếu ngành: bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; công nghiệp chế biến, chế tạo; dịch vụ lưu trú và ăn uống; xây dựng; vận tải kho bãi; hoạt động kinh doanh bất động sản…

Phần lớn doanh nghiệp áp dụng hình thức giảm giờ làm việc/nghỉ luân phiên (chiếm 44,7%); tạm thời cho người lao động nghỉ việc có hỗ trợ một phần tiền lương (chiếm 17,5%); tạm thời cho người lao động nghỉ việc không hỗ trợ tiền lương (chiếm 16,61%); cho lao động thôi việc (chiếm 21,19%).

HAI KỊCH BẢN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG NỬA CUỐI NĂM

Trên cơ sở dữ liệu khảo sát, Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị trường lao động TP.HCM đưa ra hai kịch bản dự báo nhu cầu nhân lực 6 tháng cuối năm 2021 của thành phố.

Với kịch bản thứ nhất, tình hình dịch bệnh diễn biến theo chiều hướng tiêu cực tác động đến tăng trưởng kinh tế - xã hội, các khu vực kinh tế chịu tác động lớn là khu vực dịch vụ (ngành lưu trú, ăn uống, du lịch, vận tải…); khu vực công nghiệp - xây dựng (ngành dệt may, da giày, chế biến gỗ, chế biến thực phẩm, xây dựng…). Dự kiến nhu cầu nhân lực 6 tháng cuối năm 2021 cần khoảng 127.000 chỗ làm việc.

Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức cho lao động thôi việc, 28,93% doanh nghiệp dự định sẽ hỗ trợ kinh phí mất việc làm cho người lao động; 19,61% doanh nghiệp dự định hỗ trợ làm thủ tục hưởng gói trợ cấp hỗ trợ Covid-19 của Chính phủ; 16,62% doanh nghiệp lựa chọn hình thức khác và có  34,84% doanh nghiệp dự kiến không hỗ trợ đối với lao động thôi việc.

Xu hướng việc làm trong 6 tháng cuối năm 2021 tập trung chủ yếu ở các nhóm nghề như: kinh doanh thương mại cần khoảng 26.048  chỗ làm việc; công nghệ thông tin - điện tử cần khoảng 8.903 chỗ làm việc; dịch vụ cá nhân - chăm sóc sức khỏe và y tế cần khoảng 8.319 chỗ làm việc; dệt may - da giày cần khoảng 7.785 chỗ làm việc (6,13%).

Ngoài ra, một số ngành nghề cũng có nhu cầu tuyển dụng khác như: marketing; chế biến lương thực - thực phẩm; kiến trúc - kỹ thuật công trình xây dựng; hành chính văn phòng; tài chính - tín dụng - ngân hàng; kế toán - kiểm toán…

Với kịch bản thứ hai, tình hình dịch bệnh diễn biến theo chiều hướng tích cực, tác động tốt đến tăng trưởng kinh tế - xã hội, với việc triển khai tiêm chủng vaccine và kiểm soát tốt dịch tễ, tình hình doanh nghiệp khởi sắc trong những tháng cuối năm 2021.

Đặc biệt, đây cũng là thời điểm gia tăng hoạt động sản xuất kinh doanh phục vụ nhu cầu dịp lễ Tết sẽ giúp hạn chế tình trạng lao động ngừng việc, mất việc.

Tuy nhiên, khu vực dịch vụ (ngành lưu trú, ăn uống, du lịch), khu vực công nghiệp (ngành dệt may, da giày, chế biến gỗ) vẫn tiếp tục bị ảnh hưởng bởi các hoạt động giao thương (xuất - nhập) bị gián đoạn. Nhu cầu nhân lực 6 tháng cuối năm 2021 dự kiến cần khoảng 147.000 chỗ làm việc.

Xu hướng việc làm trong 6 tháng cuối năm 2021 tập trung chủ yếu ở các nhóm nghề như: kinh doanh thương mại; công nghệ thông tin - điện tử; dịch vụ cá nhân - chăm sóc sức khỏe và y tế; dệt may - da giày; marketing; chế biến lương thực - thực phẩm; kiến trúc - kỹ thuật công trình xây dựng; du lịch - lưu trú và ăn uống…

Cũng theo dự báo cúa Trung tâm, nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp sẽ khắt khe hơn để xây dựng nguồn lực đủ mạnh đáp ứng nhu cầu ổn định và phát triển. Đồng thời, yêu cầu đối với công tác tuyển dụng nhân sự cũng cao hơn cả về trình độ, năng lực chuyên môn, kỹ năng nghề và thái độ làm việc. Đây cũng chính là thách thức lớn đối với người lao động.

Phúc Minh

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán