net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Kienlongbank: Thu dịch vụ tăng mạnh, lãi trước thuế 9 tháng gấp 6 lần

15 Tháng Mười 2021
Kienlongbank: Thu dịch vụ tăng mạnh, lãi trước thuế 9 tháng gấp 6 lần Kienlongbank: Thu dịch vụ tăng mạnh, lãi trước thuế 9 tháng gấp 6 lần

Vietstock - Kienlongbank: Thu dịch vụ tăng mạnh, lãi trước thuế 9 tháng gấp 6 lần

Theo BCTC hợp nhất quý 3/2021 vừa công bố, Ngân hàng TMCP Kiên Long (Kienlongbank, UPCoM: KLB) báo lợi nhuận trước thuế 9 tháng đầu năm gần 879 tỷ đồng, gấp 6 lần cùng kỳ.

Tính riêng trong quý 3, nguồn thu chính của Kienlongbank đem về khoản lãi tăng 21% so với cùng kỳ (291 tỷ đồng), trong khi lãi từ dịch vụ gấp 2.5 lần (48 tỷ đồng).

Trong khi đó, hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư báo lỗ gần 6 tỷ đồng, lãi từ hoạt động khác giảm đến 89%, chì còn hơn 2 tỷ đồng.

Kỳ này, Ngân hàng được hoàn nhập hơn 9 tỷ đồng chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, trong khi kỳ trước trích lập 4.2 tỷ đồng. Kết quả, Kienlongbank báo lãi trước thuế quý 3 tăng 74% so với cùng kỳ, ghi nhận gần 73 tỷ đồng.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, cả thu nhập lãi thuần và hoạt động dịch vụ đều cho kết quả khả quan khi tăng 92% và gấp 3.3 lần cùng kỳ, đạt lần lượt 1,518 tỷ đồng và 180 tỷ đồng.

Ngân hàng giảm 36% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chỉ còn trích 53 tỷ đồng. Kết quả, Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế gần 879 tỷ đồng và 664 tỷ đồng, gấp 6 lần cùng kỳ. Như vậy, Kienlongbank đã thực hiện được gần 88% kế hoạch lợi nhuận trước thuế 1,000 tỷ đồng đề ra cho cả năm 2021.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 3/2021 của KLB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của KLB

Tính đến cuối quý 3, tổng tài sản tăng 32% so với đầu năm, lên mức 75,740 tỷ đồng. Trong đó, chủ yếu tiền mặt tăng 57% (1,183 tỷ đồng), tiền gửi tại NHNN giảm 29% (còn 2,468 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác gấp 2.3 lần đầu năm (27,672 tỷ đồng), cho vay khách hàng chỉ tăng nhẹ 1% (34,922 tỷ đồng)…

Về phần nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi  khách hàng tăng 9% so với đầu năm (45,706 tỷ đồng), tiền gửi của TCTD khác gấp 2.6 lần (23,567 tỷ đồng), phát hành giấy tờ có giá giảm 67% (300 tỷ đồng).

Một số chỉ tiêu tài chính của KLB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của KLB

Tính đến ngày 30/09/2021, tổng nợ xấu của Kienlongbank giảm 63% so với đầu năm, chỉ còn hơn 697 tỷ đồng. Nguyên nhân là do trong quý 1 Ngân hàng đã xử lý toàn bộ tài sản bảo đảm, hoàn thành việc thu hồi nợ gốc và lãi phải thu của các khoản vay có tài sản bảo đảm là cổ phiếu STB. Có sự dịch chuyển từ nợ có khả năng mất vốn (-70%) sang nợ nghi ngờ (+105%), kéo tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm từ mức 5.42% xuống còn 2%.

Chất lượng nợ vay của KLB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của KLB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán