net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Kiwi New Zealand từ cao cấp thành bình dân, người Việt ăn cả triệu khay

Không chỉ được bày bán la liệt tại thị trường, giá kiwi New Zealand ngày càng rẻ nên người dân mua ăn nhiều hơn. Một doanh nghiệp tiết lộ, chỉ trong một mùa họ tiêu thụ hết 1,4...
Kiwi New Zealand từ cao cấp thành bình dân, người Việt ăn cả triệu khay Kiwi New Zealand từ cao cấp thành bình dân, người Việt ăn cả triệu khay

Không chỉ được bày bán la liệt tại thị trường, giá kiwi New Zealand ngày càng rẻ nên người dân mua ăn nhiều hơn. Một doanh nghiệp tiết lộ, chỉ trong một mùa họ tiêu thụ hết 1,4 triệu khay kiwi tại thị trường Việt Nam. Cách đây vài năm, kiwi luôn được xếp vào nhóm trái cây nhập khẩu cao cấp vì chúng có giá tương đối đắt đỏ, lên tới 200.000-350.000 đồng/kg khi được bày bán tại thị trường Việt Nam. Người tiêu dùng Việt muốn thưởng thức loại trái cây này chỉ có thể mua tại các cửa hàng trái cây nhập khẩu hay tại những hệ thống siêu thị lớn.

Tuy nhiên, khoảng 2 năm trở lại đây, kiwi xanh, kiwi vàng nhập khẩu từ New Zealand không chỉ bày bán tràn ngập thị trường mà giá càng ngày càng rẻ.

Hiện kiwi vàng New Zealand có giá bán dao động từ 110.000-140.000 đồng/kg, tuỳ loại. Thậm chí có đầu mối rao bán chỉ 80.000 đồng/kg, nếu mua cả thùng 5,6kg. Trong khi đó, kiwi xanh giá cũng chỉ 80.000-100.000 đồng/kg.

Chị Lâm Thanh Huyền ở Bạch Mai (Hai Bà Trưng, Hà Nội) sau khi tìm hiểu, thấy kiwi là loại trái cây chứa hàm lượng vitamin cao gấp đôi cam. Đây là dưỡng chất thiết yếu giúp cơ thể tăng cường hệ miễn dịch, chống stress, giúp cơ thể hấp thụ tốt sắt cũng như làm giảm xuất hiện các triệu chứng của một số bệnh thường gặp như cảm cúm, cảm lạnh. Ngoài ra, kiwi còn chứa nhiều loại vitamin khác tốt cho mắt, hệ tiêu hóa, đường huyết,...

Thế nhưng trước kia, chị rất ít đặt mua kiwi về ăn vì giá của chúng rất đắt đỏ. Gần đây, loại quả này có giá bình dân hơn, chị mua ăn thường xuyên. Nhất là với loại kiwi vàng ăn ngọt đậm, thơm ngon giá chỉ hơn 100.000 đồng/kg, thậm chí có thời điểm chị mua chỉ 70.000 đồng/kg.

Chị Đào Thu Thủy - chủ cửa hàng bán trái cây nhập khẩu ở Cầu Giấy (Hà Nội) - thừa nhận, giá kiwi giảm khoảng 40-50% so với thời điểm cách đây 3 năm. Cửa hàng của chị đang bán thùng kiwi vàng New Zealand trọng lượng 3,5kg giá chỉ 399.000 đồng/thùng.

Loại trái cây nhập khẩu này được bán ê hề trên thị trường (Ảnh: Tâm An) Theo chị, giá kiwi ngày càng rẻ nên khách hàng cũng mua ăn nhiều hơn. Có ngày, chị chốt bán tới trên dưới 200 thùng kiwi vàng nhập khẩu.

Trao đổi với PV. VietNamNet, ông Nathan Flowerday - Giám đốc Zespri (doanh nghiệp cung cấp kiwi nổi tiếng của New Zealand), tiết lộ, Việt Nam là một trong những thị trường tăng trưởng nhanh nhất của Zespri. Trong mùa trước, doanh nghiệp này tiêu thụ được 1,4 triệu khay quả kiwi, trị giá 26,5 triệu USD.

"Chúng tôi thật sự hứng khởi trước tiềm năng phát triển của thị trường Việt Nam. Nhu cầu tăng trưởng tại đây rất ổn định", ông Nathan Flowerday cho hay.

Giám đốc Zespri nhận định, người tiêu dùng Việt ngày càng quan tâm đến sức khỏe và yêu thích mặt hàng trái cây nhập khẩu này. Vì vậy, dự kiến trong 5 đến 10 năm tới, tiêu thụ kiwi của doanh nghiệp sẽ đạt tốc độ nhanh hơn. Năm 2027, doanh nghiệp dự kiến tiêu thụ 5,1 triệu khay kiwi tại thị trường Việt Nam và năm 2032 con số có thể đạt 12 triệu khay.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán