Vietstock - Kỷ luật khai trừ khỏi Đảng hàng loạt cán bộ tại TP.HCM
Ban Thường vụ Thành ủy TP.HCM và Ủy ban Kiểm tra Thành ủy TP kỷ luật khai trừ khỏi Đảng hàng loạt cán bộ tại TP.HCM.
Ban Thường vụ Thành ủy TP.HCM và Ủy ban Kiểm tra Thành ủy TP vừa có quyết định thi hành kỷ luật bằng hình thức khai trừ ra khỏi Đảng đối với một số đảng viên vi phạm, bị điều tra, khởi tố, truy tố liên quan đến 4 vụ án xảy ra tại TP.HCM thuộc diện Ban Chỉ đạo T.Ư về phòng, chống tham nhũng theo dõi, chỉ đạo năm 2021.
Nhiều sai phạm đã xảy ra tại Công ty IPC. ĐỘC LẬP |
Cụ thể, đối với vụ án tham ô tài sản, vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước gây thất thoát, lãng phí, thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng xảy ra tại Tổng công ty nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV, các đảng viên bị kỷ luật, gồm: Vân Trọng Dũng, nguyên Phó bí thư Đảng ủy, nguyên Chủ tịch HĐTV; Hồ Văn Ngon, nguyên thành viên HĐTV không chuyên trách, nguyên Phó tổng giám đốc Tổng công ty nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV; Nguyễn Thị Tuyết Mai, nguyên Giám đốc Nhân sự - hành chính tổng công ty; Nguyễn Thị Thúy, nguyên Giám đốc Tài chính - kế toán, Kế toán trưởng tổng công ty; Phan Trường Sơn, nguyên Phó giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, nguyên Trưởng phòng Phát triển nhà và thị trường bất động sản, Sở Xây dựng; Nguyễn Thị Thanh An, nguyên kiểm soát viên tổng công ty; Lê Thị Diệp Cẩm, nguyên Phó trưởng phòng Nhân sự - hành chính tổng công ty; Đỗ Sĩ Hoài Thanh, nguyên Kế toán trưởng, Công ty CP du lịch Thanh niên xung phong TP; Dư Huy Quang, nguyên Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai TP, nguyên Trưởng phòng Quản lý đất, Sở TN-MT TP.
Đối với vụ án tham ô tài sản, vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước gây thất thoát, lãng phí xảy ra tại Công ty TNHH MTV phát triển công nghiệp Tân Thuận (IPC) và Công ty CP phát triển Nam Sài Gòn (Sadeco), các đảng viên bị khai trừ, như: Lê Hoàng Minh, nguyên Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐTV Công ty IPC; Vũ Xuân Đức, nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp TP, nguyên ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ, nguyên thành viên HĐTV Công ty IPC; Hồ Thị Thanh Phúc, Tổng giám đốc Sadeco; Phùng Đức Trí, nguyên Phó tổng giám đốc Công ty IPC; Phạm Xuân Trung, nguyên thành viên HĐTV Công ty IPC, người đại diện vốn tại Công ty Sadeco; Nguyễn Trường Bảo Khánh, nguyên thành viên HĐTV Công ty IPC; Trần Đăng Linh, người đại diện vốn của Công ty IPC tại Công ty Sadeco; Đoàn Thị Minh Trang, nguyên Trưởng phòng Tài chính - kế hoạch Công ty IPC; Trần Mạnh Khôi, người đại diện vốn chuyên trách Công ty IPC tại Công ty Sadeco; Lâm Văn Tuấn, nguyên thành viên Ban Kiểm soát Công ty Sadeco; Đoàn Minh Lý, nguyên Phó phòng Kế toán Công ty TNHH MTV đầu tư và xây dựng Tân Thuận, được cử đại diện vốn tại Công ty Sadeco.
Trong vụ án vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước gây thất thoát, lãng phí xảy ra tại Công ty TNHH MTV đầu tư và xây dựng Tân Thuận (Công ty Tân Thuận), các đảng viên bị kỷ luật, có: Phạm Văn Thông, nguyên Phó chánh văn phòng Thành ủy; Phan Thanh Tân, nguyên Phó chánh văn phòng Thành ủy; Huỳnh Phước Long, nguyên Trưởng phòng Quản lý đầu tư kinh doanh vốn của Văn phòng Thành ủy; Nguyễn Văn Minh, Chủ tịch HĐTV Công ty Tân Thuận; Trần Tấn Hải, nguyên Phó tổng giám đốc Công ty Tân Thuận; Nguyễn Thị Ngọc Bích, nguyên kế toán Công ty Tân Thuận; Nguyễn Xuân Tùng, nguyên Trưởng phòng Kinh tế - tổng hợp Công ty Tân Thuận.
Bên cạnh đó, vụ án vi phạm các quy định về quản lý đất đai liên quan đến dự án tại khu đất 8 - 12 Lê Duẩn, Q.1, Nguyễn Thị Thu Thủy, nguyên Giám đốc Công ty quản ký kinh doanh nhà TP.HCM, cũng bị kỷ luật khai trừ ra khỏi Đảng.
Phan Thương
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |