net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Lãi suất Ngân hàng Bản Việt tăng mạnh trong tháng 11/2022, mức cao nhất gần 9%/năm

03 Tháng Mười Một 2022
Lãi suất Ngân hàng Bản Việt tăng mạnh trong tháng 11/2022, mức cao nhất gần 9%/năm Lãi suất Ngân hàng Bản Việt tăng mạnh trong tháng 11/2022, mức cao nhất gần 9%/năm

Lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng Bản Việt (VietCapital Bank) ghi nhận tăng tại đa số các kỳ hạn gửi so với ghi nhận hồi đầu tháng 10. ‏Đầu tháng 11/2022, Ngân hàng TMCP Bản Việt (VietCapital Bank) đã công bố biểu lãi suất tiết kiệm mới dành cho khách hàng cá nhân.

Cụ thể, lãi suất tiền gửi tại VietCapital Bank ghi nhận tăng tại đa số các kỳ hạn gửi so với ghi nhận hồi đầu tháng 10.

Khung lãi suất tiết kiệm thường cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng tiếp tục duy trì trong phạm vi từ 6%/năm đến 8,9%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. ‏

‏Theo đó, VPBank đã tăng lãi suất kỳ hạn 1 - 5 tháng thêm 1 điểm % lên đến 6%/năm.

Khách hàng có khoản tiết kiệm trong ‏‏ kỳ hạn 6 tháng , 7 tháng, 8 tháng, 9 tháng và 10 tháng lần lượt là 7,6%/năm, 7,7%/năm, 7,8%/năm, 7,9%/năm và 8%/năm tăng từ 1,1 - 1,3 điểm %.‏

Bên cạnh đó, kỳ hạn 11 - 18 tháng ngân hàng đang triển khai lãi suất tiết kiệm từ 8,1 - 8,5%/năm. Được biết, mức chênh lệch lãi suất so với đầu tháng trước khá cao lên đến 1,5 điểm %.

Trường hợp khách hàng gửi tiền tại bốn kỳ hạn dài nhất là 24 tháng, 36 tháng, 48 tháng và 60 tháng sẽ được hưởng chung mức lãi suất trong khoảng 8,7% - 8,9%/năm, chênh tới 1,9 điểm % so với tháng trước.

Riêng tiền gửi ngắn hạn từ 1 tuần - 3 tuần và tiền gửi không kỳ hạn, ‏‏lãi suất ngân hàng Bản Việt‏‏ được đồng loạt quy định ở mức là 1%/năm, cao hơn 0,5 điểm % so với cùng kỳ tháng trước.

‏Ngoài ra, khách hàng còn có thể lựa chọn các hình thức trả lãi linh động khác như: trả lãi trước (5,85%/năm - 7,57%/năm), ‏trả lãi hàng tháng (5,94%/năm - 8,04%/năm) và ‏trả lãi theo quý (7,4%/năm - 8,07%/năm).

Hình thức gửi Online

Trong tháng 11 này, biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm online cũng được điều chỉnh tăng tại đa số kỳ hạn. Do đó, khung lãi suất tiền gửi kỳ hạn từ 1 tháng đến 24 tháng sẽ nằm trong khoảng 6 - 8,9%/năm, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Ngoài ra, Ngân hàng Bản Việt còn triển khai thêm 2 kỳ hạn trả lãi linh hoạt khác cho sản phẩm tiền gửi trực tuyến là trả lãi trước (5,85 - 7,91%/năm) và trả lãi hàng tháng (5,94 - 8,38%/năm).

Chật vật vì lãi vay tăng chóng mặt, người đi vay "khóc ròng"

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán