net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Lãi suất Ngân hàng OceanBank tháng 11/2022: Tăng ở nhiều kỳ hạn

15 Tháng Mười Một 2022
Lãi suất Ngân hàng OceanBank tháng 11/2022:  Tăng ở nhiều kỳ hạn Lãi suất Ngân hàng OceanBank tháng 11/2022: Tăng ở nhiều kỳ hạn

Bước sang tháng 11, OceanBank tiếp tục có động thái điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân ở hầu hết các kỳ hạn. Đầu tháng 11/2022, Ngân hàng Thương mại TNHH một thành viên Đại Dương (OceanBank) đã công bố biểu lãi suất tiết kiệm mới dành cho khách hàng cá nhân, trong đó điều chỉnh tăng mạnh tại tất cả các kỳ hạn gửi.

Theo đó, khách hàng gửi tiết kiệm tại quầy được nhận lãi suất trong khoảng từ 6%/năm đến 8%/năm, triển khai tại kỳ hạn 1 - 36 tháng lãi trả cuối kỳ.

Cụ thể, lãi suất tại OceanBank được niêm yết cho các kỳ hạn 1 - 5 tháng cùng ở mức 6%/năm. Trong đó kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng tăng mạnh 1,7 điểm % còn kỳ hạn 3 - 5 tháng tăng ít hơn là 1 điểm % so với tháng trước.

Bên cạnh đó, tiền gửi kỳ hạn 6 - 11 tháng được ấn định chung mức lãi suất ngân hàng là 7,5%/năm, cao hơn so với tháng trước 0,9 điểm %.

Đối với các kỳ hạn gửi dài hơn từ 12 - 36 tháng, lãi suất tiết kiệm được triển khai chung ở mức 8%/năm, tăng 0,8 - 0,9 điểm % so với ghi nhận trước đó.

Ngoài ra, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cùng với lãi suất tại kỳ hạn 1 - 3 tuần cũng được điều chỉnh tăng thêm 0,2 điểm % lên mức 0,5%/năm trong tháng này.

Hình thức gửi Online

Lãi suất tiền gửi online tại OceanBank cũng ghi nhận tăng mạnh trong khoảng 0,9 - 1,6 điểm %. Khách hàng có thể gửi tiết kiệm online với kỳ hạn tương tự tại quầy từ 1 tháng đến 36 tháng. Phạm vi lãi suất áp dụng cho tiền gửi online lĩnh lãi cuối kỳ là từ 6%/năm đến 8,3%/năm.

Trong đó, lãi suất ngân hàng OceanBank tăng 1 - 1,6 điểm % tại kỳ hạn 1 - 5 tháng lên mức 6%/năm. Tại kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng lãi suất được niêm yết ở mức 7,7%/năm, cao hơn 0,9 điểm % so với trước.

Ngân hàng điều chỉnh nâng lãi suất kỳ hạn 12 - 15 tháng thêm 1 điểm % và kỳ hạn 18 - 36 tháng thêm 1,1 điểm %. Lãi suất tiền gửi áp dụng tại nhóm kỳ hạn 12 - 36 tháng cùng ở mức 8,3%/năm. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất ghi nhận được tại OceanBank trong thời gian này.

Khi gửi tiết kiệm online tại kỳ hạn từ 6 tháng trở lên khách hàng sẽ được nhận lãi suất cao hơn từ 0,2 - 0,3 điểm % so với lãi suất tại quầy.Đây là mức lãi suất tối đa được thông báo trên website của ngân hàng, chỉ mang tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ Chi nhánh/Phòng giao dịch OceanBank để biết thêm chi tiết.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán