net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm giảm nhỏ giọt

11 Tháng Mười 2021
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm giảm nhỏ giọt Lãi suất tiền gửi tiết kiệm giảm nhỏ giọt

Vietstock - Lãi suất tiền gửi tiết kiệm giảm nhỏ giọt

Bước sang quý cuối năm, một số ngân hàng tiếp tục giảm nhẹ lãi suất tiền gửi tiết kiệm cá nhân với tỷ lệ nhỏ giọt.

Lãi suất tiền gửi cá nhân tại một số ngân hàng giảm nhẹ từ 0.1-0.4 điểm phần trăm ở hầu hết các kỳ hạn so với kỳ điều chỉnh trước như NCB, Nam A Bank, Eximbank (HM:EIB), SHB (HN:SHB), ACB…

Tại kỳ điều chỉnh ngày 27/09/2021, NCB (NVB (HN:NVB)) giảm nhẹ từ 0.05 – 0.2 điểm phần trăm ở tất cả các kỳ hạn. Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng giảm từ 3.9%/năm xuống còn 3.8%/năm, kỳ hạn 6 tháng giảm nhẹ từ 6.25%/năm xuống 6.1%/năm, trong khi kỳ hạn 12 tháng giảm từ 6.4%/năm xuống còn 6.35%/năm.

Nam A Bank giảm lãi suất tiền gửi kỳ hạn từ 6 tháng trở lên kể từ ngày 04/10/2021. Cụ thể, đối với khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng giảm từ 6%/năm xuống còn 5.6%/năm, kỳ hạn 9 tháng giảm từ 6%/năm xuống còn 5.9%/năm, kỳ hạn 12 tháng giảm từ 6.2%/năm xuống còn 6.1%/năm, kỳ hạn 36 tháng giảm từ 6.6%/năm xuống còn 5.9%/năm.

Tại Eximbank, nhà băng này có diễn biến 2 chiều tại các kỳ hạn tiền gửi từ ngày 06/10/2021. Lãi suất kỳ hạn 1 tháng tăng từ 3.1%/năm lên 3.2%/năm, kỳ hạn 3 tháng tăng từ 3.2%/năm lên 3.4%/năm. Ở chiều ngược lại, Eximbank giảm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng còn 5.1%/năm, kỳ hạn 12 tháng còn 5.7%/năm, kỳ hạn trên 12 tháng còn 6%/năm.

ACB (HM:ACB) giảm 0.1 điểm phần trăm đồng loạt lãi suất tiền gửi tiết kiệm ở tất cả các kỳ hạn kể từ ngày 13/09/2021. Cụ thể, với khoản tiền gửi từ 20 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng, kỳ hạn 3 tháng chỉ còn 3.1%/năm, 6 tháng còn 4.2%/năm, kỳ hạn 12 tháng còn 5.3%/năm.

Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng tại VIB giảm từ 3.6%/năm xuống còn 3.4%/năm, kỳ hạn từ 6-9 tháng chỉ còn 5.2%/năm.

Nhìn chung, mặt bằng lãi suất tiền gửi tiết kiệm cá nhân phổ biến ở mức 2.5-3.95%/năm với kỳ hạn dưới 6 tháng; từ 3.5-5.9%/năm với kỳ hạn từ 6 đến dưới 12 tháng; và 4.8-6.5%/năm với kỳ hạn 12-13 tháng.

Tính đến ngày 08/10/2021, ngoại trừ SCB áp dụng mức lãi suất 6.8%/năm cho số tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên, ở kỳ hạn 12 tháng, VietABank, Bac A Bank và Kienlongbank là ngân hàng có lãi suất tiền gửi cao nhất với 6.5%/năm. Xếp ngay đó là NCB mức 6.35%/năm.

Ở kỳ hạn 6 tháng, NCB và Bac A Bank áp dụng mức lãi suất cao nhất 6.1%/năm, kế đến là Viet A Bank với 6.0%/năm.

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cá nhân tại các ngân hàng tính đến ngày 08/10/2021

Theo giới chuyên gia nhận định, mặt bằng lãi suất huy động đang ở mức thấp nhất trong nhiều năm. Bên cạnh đó, lãi suất huy động giảm sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc giảm lãi suất cho vay nhưng việc cho vay cũng không dễ dàng do ảnh hưởng của dịch Covid-19. Do đó, thanh khoản của ngân hàng nhìn chung vẫn còn khá dồi dào.

Cát Lam

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán