Vietstock - Lãi trước thuế 9 tháng VPBank (HM:VPB) tăng 69% nhờ thu hoạt động khác tăng mạnh Theo BCTC hợp nhất quý 3/2022, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank, HOSE: VPB) đạt lãi trước thuế 9 tháng gần 19,837 tỷ đồng, tăng 69% so với cùng kỳ. Lũy kế 9 tháng, VPBank thu về hơn 30,738 tỷ đồng thu nhập lãi thuần, tăng 19% so với cùng kỳ. Lãi từ dịch vụ tăng mạnh 59%, lên gần 4,557 tỷ đồng, nhờ tăng thu dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, dịch vụ kinh doanh và bảo hiểm. Đáng chú ý, lãi từ hoạt động khác gấp 4.4 lần cùng kỳ, thu về gần 9,686 tỷ đồng, nhờ tăng thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác (+58%, 2,084 tỷ đồng), thu nhập khác (gấp 26 lần, 5,885 tỷ đồng), phát sinh thêm 342 tỷ đồng thu từ hoạt động bán nợ. Ở chiều ngược lại, hoạt động kinh doanh ngoại hối lỗ hơn 278 tỷ đồng, do thu từ công cụ tài chính phái sinh giảm 92% (còn 375 tỷ đồng); hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh cũng bị lỗ hơn 217 tỷ đồng. Trong khi lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư giảm đến 78%, còn hơn 531 tỷ đồng. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng đến 38% so với cùng kỳ, thu được 34,978 tỷ đồng. Trong 9 tháng, Ngân hàng dành ra hơn 15,141 tỷ đồng để dự phòng rủi ro tín dụng, tăng 11%. Kết quả, VPBank báo lãi trước thuế gần 19,837 tỷ đồng, tăng 69% so với cùng kỳ. Nếu so với kế hoạch lợi nhuận trước thuế tăng 107% lên khoảng 29,700 tỷ đồng trong năm 2022, VPBank đã thực hiện được gần 67% sau nửa đầu năm. Tính riêng trên Ngân hàng mẹ, lợi nhuận trước thuế đạt hơn 119,988 tỷ đồng, tăng 38% so với cùng kỳ. Tính đến cuối quý 3, tổng tài sản VPBank tăng 9% so với đầu năm, lên gần 595,902 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN giảm mạnh 58% (chỉ còn 4,512 tỷ đồng), tiền gửi tại các TCTD khác giảm 20% (còn 31,114 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 13% (402,647 tỷ đồng)… Về nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi khách hàng tăng 15% so với đầu năm, lên hơn 277,422 tỷ đồng. Phát hành giấy tờ có giá giảm 10%, chỉ còn 72,872 tỷ đồng, do giảm kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 5 năm. Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) hợp nhất theo tiêu chuẩn Basel II đạt xấp xỉ 15%. Trong quý vừa qua, VPBank công bố phát hành cổ phiếu tăng cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu. Dự kiến sau khi hoàn tất việc phát hành cổ phiếu, vốn điều lệ của VPBank sẽ tăng lên 67 nghìn tỷ đồng, trở thành một trong những ngân hàng có vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu lớn nhất hệ thống. Trong khi đó, các chỉ số hiệu quả của ngân hàng hợp nhất như chỉ số chí phí trên thu nhập (CIR) đạt 22.3%, chỉ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ở mức 3.5%, chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) đạt 22.5%. Tính đến 30/09/2022, tổng nợ xấu hợp nhất của VPBank tăng 24% so với đầu năm. Trong đó, nợ có khả năng mất vốn chiếm hơn 5,679 tỷ đồng, gấp 2.8 lần. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng từ 4.57% đầu năm lên 5.02%. Tính riêng Ngân hàng mẹ, tổng nợ xấu tại ngày 30/09/2022 hơn 8,497 tỷ đồng, tăng 51% so với đầu năm. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay cũng tăng từ mức 2.01% đầu năm lên 2.83%. Hàn Đông
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |