net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Lãi trước thuế nửa đầu năm HDBank vượt 4,190 tỷ đồng, nợ xấu riêng lẻ chỉ 0.8%

30 Tháng Bảy 2021
Lãi trước thuế nửa đầu năm HDBank vượt 4,190 tỷ đồng, nợ xấu riêng lẻ chỉ 0.8% Lãi trước thuế nửa đầu năm HDBank vượt 4,190 tỷ đồng, nợ xấu riêng lẻ chỉ 0.8%

Vietstock - Lãi trước thuế nửa đầu năm HDBank (HM:HDB) vượt 4,190 tỷ đồng, nợ xấu riêng lẻ chỉ 0.8%

Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM (HM:HCM) (HDBank, HOSE: HDB) công bố lợi nhuận trước thuế 6 tháng đầu năm đạt 4,193 tỷ đồng, tăng 44.2% so với cùng kỳ năm 2020 và hoàn thành 58% kế hoạch năm. Tỷ lệ nợ xấu riêng lẻ chỉ 0.8%. Ngân hàng triển khai giảm lãi vay từ 1-2%/năm hỗ trợ khách hàng.

Tính riêng trong quý 2, thu nhập lãi thuần tăng 25% so với cùng kỳ, đạt gần 3,469 tỷ đồng. Hoạt động dịch vụ đem về khoản lãi gấp 3.8 lần, đạt gần 544 tỷ đồng. Các nguồn thu ngoài lãi khác cũng tăng như lãi từ kinh doanh ngoại hối (gấp 2.2 lần).

Kỳ này, HDBank tăng 17% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, trích gần 478 tỷ đồng. Kết quả, Ngân hàng lãi trước thuế quý 2 hơn 1,671 tỷ đồng, tăng 27% so cùng kỳ.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, tổng thu nhập hoạt động đạt hơn 8,422 tỷ đồng, tăng 32.7% so với cùng kỳ năm 2020. Trong đó thu thuần từ dịch vụ đạt hơn 857 tỷ đồng, gấp 2.3 lần cùng kỳ nhờ sự khởi sắc mạnh mẽ của bancassurance và dịch vụ thanh toán.

HDBank báo lãi trước và sau thuế nửa đầu năm tăng 44% so với cùng kỳ, đạt hơn 4,193 tỷ đồng và 3,352 tỷ đồng. Nếu so với kế hoạch 7,281 tỷ đồng lãi trước thuế cho cả năm 2021, HDBank đã thực hiện được 58% chỉ tiêu.

Hiệu quả quản trị và hiệu suất sinh lời được nâng cao với lãi ròng trên vốn chủ sở hữu (ROAE) tăng mạnh từ 21.6% lên 25.6%. Lãi ròng trên tổng tài sản (ROA) tăng từ 2.0% lên 2.1%. Hệ số chi phí trên thu nhập hoạt động đạt 39.4%, tốt hơn cùng kỳ năm trước.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 2/2021 của HDB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của HDB

Tại ngày 30/06/2021, tổng tài sản đạt gần 330,970 tỷ đồng, tăng 4% so với đầu năm. Tiền gửi tại NHNN tăng 24% (9,633 tỷ đồng), cho vay TCTD khác gấp 8.2 lần (815 tỷ đồng). Dư nợ đạt hơn 191,841 tỷ đồng, tăng 8% so với đầu năm.

Về nguồn vốn, tiền gửi khách hàng tăng 14% so với đầu năm, đạt gần 198,534 tỷ đồng. Tiền gửi các TCTD khác giảm 18% (còn 31,820 tỷ đồng), tiền vay các TCTD khác giảm 21% (28,437 tỷ đồng).

Một số chỉ tiêu tài chính của HDB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của HDB

Tổng nợ xấu của HDBank tại ngày 30/06/2021 giảm nhẹ 1% so với đầu năm, còn 2,327 tỷ đồng. Trong đó, giảm nhiều nhất là nợ dưới tiêu chuẩn (-21%) và nợ nghi ngờ (-11%). Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay hợp nhất giảm từ 1.32% còn 1.21%. Tỷ lệ nợ xấu riêng lẻ chỉ còn 0.8%.

Chất lượng nợ vay của HDB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của HDB

An toàn vốn, thanh khoản ở mức tốt với hệ số CAR (Basel II) đạt tới 13.2%. Tỷ lệ dư nợ tín dụng trên huy động (LDR) đạt 68%. Mới đây, HDBank tiên phong triển khai Basel III và được Cơ quan xếp hạng tín nhiệm quốc tế Moody’s Investors Service (Moody’s) nâng Triển vọng xếp hạng từ “Ổn định” lên “Tích cực”.

HDBank cũng vừa triển khai chia cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu với tỷ lệ 25% cho cổ đông theo danh sách được chốt tại ngày 27/8/2021.

Đồng hành, chung tay cùng cộng đồng vượt đại dịch, từ ngày 15/07, HDBank giảm lãi suất cho vay bình quân 1%/năm cho các khách hàng thuộc lĩnh vực ưu tiên cũng như ở các lĩnh vực và địa bàn bị ảnh hưởng trực tiếp bởi dịch Covid-19. Song song, HDBank tiếp tục thực hiện các chương trình cho vay ưu đãi với mức lãi suất giảm đến 4.5% so với lãi suất hiện hành.

HDBank là một trong những ngân hàng tiên phong triển khai chuyển đổi số và tự động hóa hoạt động, ứng dụng eKYC, đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt, gia tăng tiện ích trên các kênh giao dịch số… giúp nâng cao hiệu quả và trải nghiệm khách hàng, đồng thời giảm tiếp xúc trực tiếp.

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán