net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Lãi trước thuế quý 2 của VIB tăng 68%

30 Tháng Bảy 2021
Lãi trước thuế quý 2 của VIB tăng 68% Lãi trước thuế quý 2 của VIB tăng 68%

Vietstock - Lãi trước thuế quý 2 của VIB tăng 68%

Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (HOSE: VIB) vừa công bố kết quả kinh doanh quý 2 với lợi nhuận trước và sau thuế đều tăng 68% so cùng kỳ, đạt hơn 2,147 tỷ đồng và gần 1,718 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu giảm còn 1.69%.

Riêng quý 2, đa phần hoạt động kinh doanh của VIB đều tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước. Hoạt động chính đem về gần 2,960 tỷ đồng thu nhập lãi thuần, tăng 56%.

Các nguồn thu phi tín dụng cũng cho kết quả khả quan hơn cùng kỳ như lãi từ hoạt động dịch vụ (+25%), lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư (+40%), lãi từ hoạt động khác gấp 2.2 lần (63 tỷ đồng).

Kỳ này, VIB trích gần 314 tỷ đồng để dự phòng rủi ro tín dụng, tăng 18% so cùng kỳ. Kết quả, Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế cùng tăng 68%, đạt hơn 2,147 tỷ đồng và gần 1,718 tỷ đồng.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 2/2021 của VIB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của VIB

Lũy kế 6 tháng đầu năm, các nguồn thu của VIB đều tăng trưởng so cùng kỳ. Thu nhập lãi thuần tăng 55% (5,738 tỷ đồng), thu từ dịch vụ tăng 34% (1,373 tỷ đồng).

Đáng chú ý là khoản lãi từ hoạt động khác gấp 3 lần cùng kỳ, chủ yếu do tăng thu từ nợ đã xử lý rủi ro đến 80% (108 tỷ đồng), đồng thời giảm 44% chi phí các công cụ tài chính phái sinh khác (còn 29 tỷ đồng).

Dù VIB tăng 54% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (648 tỷ đồng), Ngân hàng vẫn tăng trưởng lợi nhuận 68% so cùng kỳ, thu về 3,954 tỷ đồng lãi trước thuế và 3,164 tỷ đồng lãi sau thuế. Nếu so với kế hoạch 7,510 tỷ đồng lãi trước thuế được đặt ra cho cả năm 2021, VIB đã thực hiện được 53% sau 6 tháng đầu năm.

Một số chỉ tiêu tài chính của VIB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của VIB

Tổng tài sản tính đến cuối quý 2 đạt 277,200 tỷ đồng, tăng 13% so với đầu năm. Trong đó, tiền gửi tại các TCTD khác gấp 2.2 lần đầu năm (6,262 tỷ đồng), cho vay các TCTD khác gấp 7.2 lần (11,010 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 8% (182,945 tỷ đồng).

Về nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi của TCTD khác tăng 11% (29,823 tỷ đồng), tiền vay các TCTD khác tăng 50% (23,345 tỷ đồng), tiền gửi khác hàng tăng 12% (168,109 tỷ đồng).

Chất lượng nợ vay của VIB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của VIB

Tổng nợ xấu tại ngày 30/06/2021 tăng 5% so với đầu năm, ghi nhận gần 3,094 tỷ đồng. Trong đó, tăng mạnh nhất là nợ dưới tiêu chuẩn (+43%). Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm từ 1.74% xuống còn 1.69%.

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán