net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

LienVietPostBank: Tăng mạnh chi phí dự phòng, lãi trước thuế quý 3 đạt gần 766 tỷ đồng

20 Tháng Mười 2021
LienVietPostBank: Tăng mạnh chi phí dự phòng, lãi trước thuế quý 3 đạt gần 766 tỷ đồng LienVietPostBank: Tăng mạnh chi phí dự phòng, lãi trước thuế quý 3 đạt gần 766 tỷ đồng

Vietstock - LienVietPostBank (HM:LPB): Tăng mạnh chi phí dự phòng, lãi trước thuế quý 3 đạt gần 766 tỷ đồng

Tăng mạnh chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank, HOSE: LPB) báo lãi trước thuế quý 3 gần như đi ngang, đạt gần 766 tỷ đồng.

Theo BCTC quý 3/2021 vừa công bố, hoạt động kinh doanh trong quý của LPB gần như đi ngang so với cùng kỳ năm trước. Thu nhập lãi thuần và lãi từ hoạt động dịch vụ tăng lần lượt 12% và 5% so với cùng kỳ, ghi nhận gần 2,031 tỷ đồng và hơn 155 tỷ đồng.

Lãi từ hoạt động kinh doanh ngoại hối giảm mạnh 77%, chỉ còn gần 7 tỷ đồng. Hoạt động khác đem về khoản lãi hơn 43 tỷ đồng trong khi cùng kỳ lỗ hơn 4 tỷ đồng.

Quý này, Ngân hàng trích hơn 271 tỷ đồng để dự phòng rủi to tín dụng, gấp 2.6 lần cùng kỳ. Kết quả, LPB báo lãi trước thuế tăng nhẹ 4%, đạt gần 766 tỷ đồng.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, LPB dành hơn 887 tỷ đồng trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, gấp 2.8 lần cùng kỳ, do đó, lãi trước và sau thuế tăng 61% và 60%, ghi nhận 2,802 tỷ đồng và 2,228 tỷ đồng.

Nếu so với mục tiêu 3,200 tỷ đồng lãi trước thuế cho cả năm 2021, Ngân hàng đã thực hiện được 88% sau 9 tháng.

Kết quả kinh doanh quý 3/2021 của LPB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC quý 3/2021 của LPB

Tính đến cuối quý 3, tổng tài sản LPB tăng 5% so với đầu năm, lên mức gần 254,623 tỷ đồng. Trong đó, tiền mặt giảm mạnh 52% (1,668 tỷ đồng), tiền gửi tại các TDTD khác giảm 21% (10,731 tỷ đồng), cho vay khách hàng 11% (195,829 tỷ đồng)…

Về nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi khách hàng tăng nhẹ 2% so với đầu năm, ghi nhận 178,842 tỷ đồng, tiền gửi của các TCTD khác tăng 30% (15,690 tỷ đồng)…

Một số chỉ tiêu tài chính của LPB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC quý 3/2021 của LPB

Tính đến ngày 30/09/2021, tổng nợ xấu LPB tăng 10% so với đầu năm, chiếm 2,783 tỷ đồng trong tổng dư nợ. Trong đó, tăng mạnh nhất là nợ nghi ngờ, gấp 2.7 lần đầu năm. Mặc dù vậy, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm nhẹ từ mức 1.43% đầu năm xuống còn 1.42%.

Chất lượng nợ vay của LPB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC quý 3/2021 của LPB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán