net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Lỗ 'chổng vó' vì vàng

AiVIF - Lỗ 'chổng vó' vì vàngNgười mua bán vàng thời điểm hiện nay lỗ nặng khi giá giảm bất thường cùng với biên độ mua bán vàng bị đẩy lên đến 2,5 triệu đồng/lượng. Vàng...
Lỗ 'chổng vó' vì vàng Lỗ 'chổng vó' vì vàng

AiVIF - Lỗ 'chổng vó' vì vàng

Người mua bán vàng thời điểm hiện nay lỗ nặng khi giá giảm bất thường cùng với biên độ mua bán vàng bị đẩy lên đến 2,5 triệu đồng/lượng. Vàng miếng SJC giảm 11,5 triệu đồng/lượng so với mức giá khủng 74 triệu đồng/lượng vào tháng 3.

Trưa ngày 19.7, lượt người đến Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn – SJC (đường Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3, TP.HCM) đông đột biến, không khí giao dịch trở nên sôi động so với sự ảm đạm của mấy tuần trước. Đa số người dân đến mua vàng miếng loại 1 chỉ, 2 chỉ, nhiều thì 10, 20,30 lượng. Nhưng bán ra có người đến mấy trăm lượng. Nhân viên Công ty SJC cho biết lâu lắm rồi thị trường mới xuất hiện loại vàng miếng 10 lượng khách bán ra.

Khách hàng lấy số thứ tự chờ vào mua vàng sáng 19.7. T.XUÂN
Lượt khách hàng mua 1 - 5 chỉ vàng khá đông vào sáng 19.7. TX
Khách mua 10 lượng vàng miếng SJC bằng tiền mặt sáng ngày 19.7 TX
Khách hàng mang hàng trăm lượng vàng, trong đó có loại 10 lượng xuất hiện khá hiếm vào ngày 19.7 TX

Một khách hàng tên Nam (Q.Tân Bình, TP.HCM) mua 23 lượng vàng, báo giá 64 triệu đồng/lượng, tổng tiền thanh toán 1,472 tỉ đồng. Người đàn ông này lắc đầu tiếc rẻ: “Lúc đi rút tiền giá 62 triệu đồng/lượng mà đến nơi đã lên 64 triệu đồng/lượng, phải bỏ thêm vào 46 triệu đồng mới đủ mua số lượng vàng trên”. Bên cạnh một khách hàng nam đang mua vào 10 lượng vàng miếng SJC giá 64 triệu đồng/lượng nhưng mặt không vui vì giá mua của công ty cùng lúc này chỉ 61,5 triệu đồng/lượng, đồng nghĩa mua xong đã lỗ ngay 25 triệu đồng. Đau đầu hơn là trường hợp của anh Minh Văn (TP.Thủ Đức). Năm 2021, mẹ anh đưa tiền để mua 3 lượng vàng, giá 58 triệu đồng/lượng. Thấy giá cao, anh Minh Văn chờ đợi giá xuống nhưng kim loại quý cứ thế đi lên đến đỉnh 74 triệu đồng/lượng vào tháng 3.2022. Anh Minh quyết không mua.Chờ đợi hơn 8 tháng, tuần trước khi thấy giá 68,4 triệu đồng/lượng, người đàn ông này đành bù thêm số tiền hơn 30 triệu đồng để mua 3 lượng vàng cho mẹ. Ai dè chỉ 5 ngày sau, vàng miếng SJC sụt giảm mạnh có lúc còn 62,5 triệu đồng/lượng. Anh Minh Văn than thở, giá chờ thêm vài ngày đỡ phải mất 17,7 triệu đồng.

Lượt khách hàng bán vàng ít nhưng khối lượng khủng TX

Giá vàng vẫn không ngừng “nhảy nhót” vào sáng 19.7. Công ty SJC có lúc đẩy giá vàng giảm 500.000 đồng mỗi lượng vàng miếng SJC, xuống 61,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào và bán ra 62,5 triệu đồng/lượng. Thế nhưng lực mua tăng lên khiến đơn vị này liên tục đẩy giá bán lên cao, 64 – 64,5 triệu đồng/lượng. Chênh lệch giữa giá mua và bán của đơn vị này duy trì ở mức 2,5 triệu đồng/lượng. Eximbank (HM:EIB) cũng liên tục thay đổi giá tăng giảm 17 lần trong hơn 3 giờ giao dịch theo hướng giảm giá mua 1 triệu đồng/lượng, xuống còn 62 triệu đồng/lượng, giá bán ra giảm 500.000 đồng/lượng, còn 64,5 triệu đồng/lượng. Các đơn vị kinh doanh vàng khác cũng duy trì khoảng cách chênh lệch giữa giá mua và bán từ 2 – 2,5 triệu đồng/lượng.

Sự tăng giá khá nhanh của vàng trong nước khiến kim loại quý SJC cao hơn quốc tế đẩy lên 15,9 triệu đồng/lượng. Kim loại quý trên thị trường quốc tế trưa ngày 19.7 tăng nhẹ 2 USD/ounce, lên 1.709 USD/ounce

Thanh Xuân

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán