net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Lộ diện 8 nhóm mặt hàng xuất khẩu tăng hàng tỷ USD

24 Tháng Mười 2022
Lộ diện 8 nhóm mặt hàng xuất khẩu tăng hàng tỷ USD Lộ diện 8 nhóm mặt hàng xuất khẩu tăng hàng tỷ USD

Vietstock - Lộ diện 8 nhóm mặt hàng xuất khẩu tăng hàng tỷ USD

Theo Tổng cục Hải quan, tính từ đầu năm đến nay, đã có 8 nhóm mặt hàng tăng trưởng rất mạnh đưa giá trị xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt hơn 282 tỷ USD (tăng 17%). Với tốc độ tăng trưởng như thời gian qua, dự báo tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm nay sẽ đạt trên 700 tỷ USD.

Tổng cục Hải quan cho hay, trong tháng 9, xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam có dấu hiệu suy giảm khi chỉ đạt hơn 58 tỷ USD (giảm gần 12% so với tháng trước đó). Trong đó, xuất khẩu đạt gần 30 tỷ USD, giảm 5 tỷ USD; nhập khẩu đạt hơn 28 tỷ USD, giảm 2,7 tỷ USD.

Tính chung 9 tháng qua, tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam đạt gần 600 tỷ USD (tăng 15% so với cùng kỳ năm 2021). Trong đó, xuất khẩu đạt hơn 282 tỷ USD (tăng 17%); nhập khẩu đạt gần 276 tỷ USD (tăng 13%). Thặng dư thương mại trong 9 tháng đạt hơn 6,7 tỷ USD.

Với tốc độ tăng trưởng như thời gian qua, dự báo tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm nay của Việt Nam sẽ đạt trên 700 tỷ USD.

Thống kê đáng chú ý cho thấy, đóng góp cho sự tăng trưởng của xuất khẩu từ đầu năm đến nay có 8 nhóm hàng giá trị tăng mạnh, chiếm gần 80% giá trị xuất khẩu của Việt Nam.

Cụ thể, máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt hơn 34 tỷ USD (tăng gần 8 tỷ USD so với cùng kỳ năm ngoái); hàng dệt may đạt hơn 29 tỷ USD (tăng 5,6 tỷ USD); máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 42 tỷ USD (tăng 5,2 tỷ USD).

Mặt hàng giày dép các loại cũng ghi nhận mức tăng trưởng mạnh khi đạt hơn 21 tỷ USD (tăng 4,8 tỷ USD); điện thoại các loại và linh kiện đạt 45 tỷ USD (tăng hơn 4 tỷ USD); thủy sản đạt 8,5 tỷ USD (tăng 2,3 tỷ USD). Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 1,3 tỷ USD; gỗ và sản phẩm gỗ đạt hơn 12 tỷ USD (tăng hơn 1,1 tỷ USD).

Về thị trường, Mỹ vẫn là quốc gia nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam lớn nhất khi đạt 85 tỷ USD (chiếm 30% thị phần); Trung Quốc đạt 41 tỷ USD (chiếm 14,6%); Hàn Quốc đạt 18,7 tỷ USD (chiếm 6,6 %), Nhật Bản đạt 18 tỷ USD (chiếm hơn 6%)…

Tổng cục Hải quan dự báo, với tốc độ tăng trưởng như thời gian qua, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm nay của cả nước sẽ đạt trên 700 tỷ USD.

Dương Hưng

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán