net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Loạt dự án 'con cưng' đường sắt đô thị đội vốn, chậm tiến độ

04 Tháng Mười 2022
Loạt dự án 'con cưng' đường sắt đô thị đội vốn, chậm tiến độ Loạt dự án 'con cưng' đường sắt đô thị đội vốn, chậm tiến độ

Vietstock - Loạt dự án 'con cưng' đường sắt đô thị đội vốn, chậm tiến độ

Tính đến nay, ngân sách đã bố trí hơn 66.000 tỷ đồng triển khai xây dựng các tuyến đường sắt đô thị tại Hà Nội và TPHCM, nhưng việc chuẩn bị đầu tư và thực hiện thi công các dự án đều chậm tiến độ và tăng tổng mức đầu tư.

Trong dự thảo báo cáo Quốc hội về phát triển giao thông đường sắt, Bộ Giao thông vận tải (GTVT) cho hay, Chính phủ định hướng ưu tiên đầu tư phát triển mạng đường sắt đô thị tại Hà Nội và TPHCM. Trong đó, Hà Nội được quy hoạch 10 tuyến (có thể nghiên cứu thêm các tuyến đường sắt một ray), TPHCM quy hoạch 8 tuyến (ngoài ra còn 3 tuyến xe điện mặt đất hoặc đường sắt một ray).

Theo Bộ GTVT, tới nay các dự án đường sắt đô thị đều chậm tiến độ so với kế hoạch. Chính phủ đã chỉ đạo Hà Nội và TPHCM đẩy nhanh tiến độ các dự án đang triển khai.

Tới cuối năm 2022, các dự án đường sắt đô thị Hà Nội và TPHCM được ngân sách bố trí hơn 66.000 tỷ đồng.

Tại Hà Nội, các dự án đường sắt đô thị đã được bố trí hơn 36.600 tỷ đồng để chuẩn bị đầu tư và xây dựng 4 tuyến. Trong đó, tuyến Yên Viên – Ngọc Hồi được bố trí hơn 2.200 tỷ đồng; tuyến Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo được bố trí gần 1.000 tỷ đồng; tuyến Cát Linh - Hà Đông được bố trí hơn 16.300 tỷ đồng; tuyến Nhổn – ga Hà Nội được bố trí hơn 17.000 tỷ đồng.

Tuyến đường sắt Nhổn - ga Hà Nội tiếp tục chậm tiến độ và đang xin tăng thêm vốn.

Tới nay, duy nhất tuyến Cát Linh – Hà Đông (Hà Nội) hoàn thành đưa vào khai thác thương mại. Tuyến Nhổn - ga Hà Nội cơ bản hoàn thành đoạn trên cao, dự kiến cuối năm nay khai thác thương mại, còn đoạn đi ngầm dự kiến phải lùi tiến độ hoàn thành tới năm 2027.

Với tuyến Yên Viên - Ngọc Hồi hiện đã triển khai thiết kế kỹ thuật, nhưng tạm dừng triển khai, Bộ GTVT đang làm thủ tục bàn giao hồ sơ để Hà Nội tiếp tục thực hiện. Tuyến Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo đang điều chỉnh dự án để triển khai các bước tiếp theo.

Để thúc đẩy các dự án đường sắt đô thị tại Hà Nội, tháng 8 vừa qua, Thủ tướng đã trực tiếp kiểm tra công trường, đánh giá tình hình triển khai, làm rõ tồn tại, nguyên nhân và giao các bộ ngành, địa phương tháo gỡ vướng mắc.

Tại TPHCM, tới nay ngân sách đã bố trí gần 30.000 tỷ đồng để chuẩn bị đầu tư và thực hiện thi công 2 tuyến đường sắt đô thị. Trong đó, tuyến Bến Thành - Suối Tiên đã được bố trí gần 24.000 tỷ đồng, tuyến Bến Thành - Tham Lương được bố trí trên 5.500 tỷ đồng.

Dự kiến, tới năm 2023 tuyến Bến Thành - Suối Tiên sẽ hoàn thành để đưa vào khai thác, trong khi tuyến mới tới bước giải phóng mặt bằng.

“Việc chuẩn bị đầu tư, thực hiện các dự án đường sắt đô thị tại Hà Nội và TPHCM đều chậm tiến độ và tăng tổng mức đầu tư”, Bộ GTVT đánh giá và cho biết nguyên nhân chính dẫn tới tình trạng này chủ yếu do vướng giải phóng mặt bằng.

Để thúc đẩy tiến độ chuẩn bị đầu tư, thực hiện các dự án đường sắt đô thị tại Hà Nội và TPHCM theo quy hoạch, Chính phủ đã chỉ đạo 2 địa phương này khẩn trương triển khai chuẩn bị đầu tư. Trong đó, Hà Nội tập trung chuẩn bị đầu tư tuyến đường sắt Hà Đông - Hoàng Mai, Văn Cao - Hòa Lạc; TPHCM chuẩn bị đầu tư thêm tuyến Ngã tư Bảy Hiền - cầu Sài Gòn, Bến Thành - Tân Kiên.

Lê Hữu Việt

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán