net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Lợi nhuận ngành thép “bay cao” trong quý 2 nhờ hưởng lợi từ giá

AiVIF - Lợi nhuận ngành thép “bay cao” trong quý 2 nhờ hưởng lợi từ giáNhờ giá thép tăng cao trong quý 2/2021, các hãng thép trong nước đều có kết quả kinh doanh tăng trưởng...
Lợi nhuận ngành thép “bay cao” trong quý 2 nhờ hưởng lợi từ giá Lợi nhuận ngành thép “bay cao” trong quý 2 nhờ hưởng lợi từ giá

AiVIF - Lợi nhuận ngành thép “bay cao” trong quý 2 nhờ hưởng lợi từ giá

Nhờ giá thép tăng cao trong quý 2/2021, các hãng thép trong nước đều có kết quả kinh doanh tăng trưởng so với cùng kỳ, nhiều doanh nghiệp còn báo lãi kỷ lục.

Theo dữ liệu từ AiVIFFinance thì tính đến ngày 17/08, không có doanh nghiệp kinh doanh thép nào báo lỗ trong quý 2, tất cả đều báo lãi bằng lần so với cùng kỳ.

Kết quả kinh doanh của một số hãng thép trong quý 2/2021. Đvt: Tỷ đồng
(*): HSG (HM:HSG) có niên độ tài chính từ 01/10/2020-30/09/2021. (**): Doanh nghiệp thua lỗ trong quý 2/2020 Nguồn: AiVIFFinance

Dẫn đầu nhóm ngành thép về tăng trưởng lợi nhuận là NKG (HM:NKG) khi lãi ròng quý 2 đạt gần 848 tỷ đồng, gấp 49 lần cùng kỳ. Kết quả kinh doanh của NKG có được là nhờ giá thép cuộn cán nóng (HRC (HM:HRC)) tăng trung bình khoảng 25% mỗi quý trong nửa đầu năm 2021, đồng thời, sản lượng xuất khẩu sang thị trường nước ngoài cũng gia tăng nhờ lợi thế chênh lệch giá.

Theo Báo cáo triển vọng ngành 6 tháng cuối năm của CTCK Rồng Việt, sản lượng xuất khẩu tôn mạ trong 6 tháng đầu năm của Việt Nam tăng mạnh 133% so với cùng kỳ nhờ nhu cầu phục hồi tại châu Âu và Mỹ. Hai thị trường này trong quý 2 vừa qua chiếm đến 80%-90% sản lượng xuất khẩu của NKG.

Một “ông lớn” khác ngành tôn mạ là HSG cũng ghi nhận kết quả kinh doanh khả quan với mức lãi kỷ lục 1,702 tỷ đồng, gấp 5 lần cùng kỳ. HSG cho biết, sản lượng xuất khẩu của Công ty đang tăng trưởng mạnh mẽ ở cả các thị trường truyền thống lẫn các thị trường mới khai thác, đặc biệt, tại các thị trường đang có nhu cầu cao về tôn mạ như Bắc Mỹ và Châu Âu (chiếm 30% sản lượng xuất khẩu của HSG).

Trong quý 2, “vua thép” HPG (HM:HPG) báo lãi kỷ lục với hơn 9,721 tỷ đồng, gấp 3.5 lần so với cùng kỳ nhờ hưởng lợi ở cả mảng thép xây dựng lẫn HRC. Cụ thể, giá thép xây dựng và HRC trong nước đã đạt đỉnh lịch sử trong tháng 5, tăng lần lượt 24% và 48% so với đầu năm.

Diễn biến giá thép từ năm 2020 đến tháng 7/2021. Đvt: USD/tấn
Nguồn: CTCK Rồng Việt

Không chỉ giá cả, sản lượng thép HPG cũng được cải thiện nhờ lò cao thứ 4 tại Khu liên hợp Dung Quất bắt đầu vận hành kể từ tháng 1/2021. Việc nhà máy sản xuất thép của HPG đi vào hoạt động trong bối cảnh thiếu hụt nguồn cung về thép đã tạo lợi thế không nhỏ cho HPG, giúp biên lãi gộp quý 2 của Công ty đạt mức cao nhất từ trước đến nay với 32.6%.

Các doanh nghiệp trong mảng thương mại và gia công thép như SMC và TLH cũng không đứng ngoài cuộc. Trong quý 2/2021, SMC lãi ròng 502 tỷ đồng, gấp hơn 11 lần cùng kỳ. TLH lãi 191 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ lỗ gần 16 tỷ đồng. Đây là mức lợi nhuận cao nhất trong một quý của hai doanh nghiệp từ trước đến nay.

Kết quả kinh doanh khả quan đã được phản ánh vào giá của nhiều cổ phiếu ngành thép với mức tăng ấn tượng. Tuy nhiên, vẫn có một số ít cổ phiếu giảm điểm.

Chênh lệch giá một số cổ phiếu ngành thép từ đầu tháng 4 đến nay
Nguồn: AiVIFFinance

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán