net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Lợi nhuận trước thuế 9 tháng của VIB đạt 5,339 tỷ đồng

29 Tháng Mười 2021
Lợi nhuận trước thuế 9 tháng của VIB đạt 5,339 tỷ đồng Lợi nhuận trước thuế 9 tháng của VIB đạt 5,339 tỷ đồng

Vietstock - Lợi nhuận trước thuế 9 tháng của VIB (HM:VIB) đạt 5,339 tỷ đồng

Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (HOSE: VIB) vừa công bố kết quả kinh doanh 9 tháng đầu năm với lãi trước và sau thuế tăng 33%, đạt 5,339 tỷ đồng và 4,272 tỷ đồng.

Tính chung 9 tháng đầu năm, hoạt động chính của VIB thu về 8,416 tỷ đồng thu nhập lãi thuần, tăng 42% so với cùng kỳ năm trước.

Lãi từ hoạt động dịch vụ tăng 9%, thu được 1,787 tỷ đồng. Lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư tăng 31%, đạt 95 tỷ đồng.

Tuy nhiên, một số nguồn thu ngoài lãi đi lùi so với cùng kỳ như hoạt động kinh doanh ngoại hối nâng lỗ lên hơn 48 tỷ đồng do giảm thu nhập từ các công cụ phái sinh tiền tệ.

Lãi từ hoạt động khác giảm 34%, chỉ còn hơn 136 tỷ đồng, do thu hồi nợ đã xử lý trong những năm trước giảm và giảm thu nhập khác.

9 tháng đầu năm, VIB dành ra 915 tỷ đồng để trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, tăng 39% so cùng kỳ. Kết quả, Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế tăng 33%, đạt 5,339 tỷ đồng và 4,272 tỷ đồng.

Riêng trong quý 3, trừ hoạt động chính tăng trưởng (+20%), các nguồn thu ngoài lãi đều giảm so cùng kỳ. Do đó, lãi trước thuế quý 3 giảm 17%, chỉ còn 1,385 tỷ đồng.

Nếu so với kế hoạch 7,510 tỷ đồng lãi trước thuế được đặt ra cho cả năm 2021, VIB đã thực hiện được 71% sau 9 tháng đầu năm.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 3/2021 của VIB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của VIB

Tính đến cuối quý 3, tổng tài sản VIB tăng đến 16% so với đầu năm, lên mức 285,035 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN giảm đến 61% (còn 9,589 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác gấp 7.8 lần (22,087 tỷ đồng), cho vay TCTD khác gấp 6.7 lần (10,310 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 11% (187,859 tỷ đồng)…

Về nguồn vốn, tiền gửi khách hàng tăng 13% so với đầu năm, lên mức 170,590 tỷ đồng. Tiền gửi của TCTD khác tăng 33% (35,911 tỷ đồng), tiền vay các TCTD khác tăng 52% (23,773 tỷ đồng)…

Một số chỉ tiêu tài chính của VIB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của VIB

Về chất lượng nợ vay, tính đến ngày 30/09/2021, tổng nợ xấu VIB tăng 35% so với đầu năm, ghi nhận 3,986 tỷ đồng. Nợ dưới tiêu chuẩn tăng mạnh nhất khi gấp 2.3 lần đầu năm, chiếm 1,318 tỷ đồng. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng từ 1.74% đầu năm lên 2.12%.

Chất lượng nợ vay của VIB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của VIB

Thu nhập bình quân tháng của nhân viên VIB tăng 21% so với cùng kỳ, lên 29.6 triệu đồng/người/tháng tại thời điểm cuối quý 3/2021.

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán