net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Lợn hơi giảm mạnh về còn 50.000 đồng/kg, giá thịt vẫn ở mức cao

Hiện nay, dù giá lợn hơi đã giảm mạnh, về gần 50.000 đồng/kg, nhưng tại các chợ, cửa hàng, giá thịt vẫn ở mức cao. Thời gian vừa qua, giá lợn hơi liên tục giảm mạnh. Giá lợn hơi...
Lợn hơi giảm mạnh về còn 50.000 đồng/kg, giá thịt vẫn ở mức cao Lợn hơi giảm mạnh về còn 50.000 đồng/kg, giá thịt vẫn ở mức cao

Hiện nay, dù giá lợn hơi đã giảm mạnh, về gần 50.000 đồng/kg, nhưng tại các chợ, cửa hàng, giá thịt vẫn ở mức cao. Thời gian vừa qua, giá lợn hơi liên tục giảm mạnh. Giá lợn hơi trên cả nước hiện đang giao dịch quanh mức 50.000 - 59.000 đồng một kg, giảm 15 - 20% so với đầu tháng 10/2022, thời điểm giá ở mức cao trong năm.

Tại miền Bắc, giá lợn hơi hôm nay (4/1) dao động trong khoảng 51.000 - 54.000 đồng/kg. Hai tỉnh Bắc Giang và Hưng Yên duy trì giao dịch lợn hơi cùng mức 54.000 đồng/kg - cao nhất khu vực.

Mức giao dịch thấp nhất khu vực 51.000 đồng/kg được ghi nhận tại hai tỉnh Yên Bái và Lào Cai. Các tỉnh, thành khác đang thu mua lợn hơi với giá vào khoảng 52.000 - 53.000 đồng/kg.

Ở khu vực miền Trung - Tây Nguyên, giá lợn hơi dao động trong khoảng 51.000 - 52.000 đồng/kg. Tại các địa phương bao gồm Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Đắk Lắk và Ninh Thuận, thương lái đang thu mua lợn hơi với giá 51.000 đồng/kg. Các địa phương khác đang giao dịch cùng mức là 52.000 đồng/kg.

Tại khu vực miền Nam, giá lợn hơi hôm nay dao động trong khoảng 50.000 - 53.000 đồng/kg. Tại tỉnh Bến Tre, lợn hơi đang được thu mua với giá 50.000 đồng/kg, thấp nhất khu vực.

Trong khi đó, mức giao dịch cao nhất khu vực được ghi nhận tại các tỉnh: Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cà Mau và Bạc Liêu với giá 53.000 đồng/kg. Ở các địa phương khác, thương lái thu mua lợn hơi với giá trong khoảng 52.000 - 53.000 đồng/kg.

Dù giá lợn hơi giảm mạnh, nhưng giá thịt lợn vẫn không hạ nhiệt, thậm chí một vài cửa hàng còn tăng 2.000 - 5.000 đồng một kg.

Tại các chợ truyền thống ở TP Hồ Chí Minh, thịt ba rọi được bán với giá 110.000 - 140.000 đồng/kg; nạc vai, đùi đang ở mức 90.000 - 110.000 đồng đồng/kg; sườn già, đuôi hơi dao động 90.000 - 105.000 đồng/kg; sườn non khoảng 130.000 - 170.000 đồng/kg.

Tại một số cửa hàng khác, giá thịt ba rọi lên tới 170.000 - 180.000 đồng một kg, tăng 5.000 đồng so với ngày trước đó. Tương tự, sườn non được bán với mức 150.000 - 160.000 đồng...

Báo cáo của chợ đầu mối Hóc Môn (TP Hồ Chí Minh) cũng cho thấy, giá lợn mảnh tại chợ đang ở mức cao, trong đó thịt ba rọi lên 110.000 đồng/kg, sườn non 140.000 đồng/kg.

Tiểu thương khu một khu chợ cho biết giá thịt bán ra vẫn ở mức cao do giá nhập vào giảm không đáng kể. "Giá lợn hơi giảm mạnh đa phần là loại quá lứa xuất chuồng. Còn lợn bán tại sạp của tôi là loại đạt chuẩn nên giá bán được niêm yết ổn định theo giá doanh nghiệp", người này lý giải.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, khâu trung gian phân phối là đơn vị quyết định giá thịt lợn. Do đó, khi chi phí đầu vào cận Tết gia tăng, giá bán lẻ ra thị trường khó hạ nhiệt nhanh như giá lợn hơi. Không những vậy, giá thịt lợn thành phẩm còn qua các giai đoạn giết mổ, pha lóc nên bị hao hụt nhiều. Hiện, các đơn vị bán lẻ vẫn đang "gồng" để tránh lỗ vì giá lợn năm nay biến động thất thường.

Các đơn vị giết mổ tính toán, 100 kg lợn hơi chỉ thu được 55 kg thịt ăn được (gồm cả nạc và mỡ). Nếu trước đây giá heo hơi ở mức 50.000 đồng một kg, sau giết mổ, chi phí một kg thịt thành phẩm ở mức 75.000 - 85.000 đồng. Tuy nhiên, 2 năm trở lại đây, chi phí này liên tục tăng, đẩy mỗi kg thịt thành phẩm lên 90.000 - 100.000 đồng.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán