net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Một công ty con của Vinacomin báo lãi 9 tháng hơn 290 tỷ đồng, gấp gần 15 lần cùng kỳ

Từ mức 32.000 đồng thị giá hồi đầu tháng 7/2022, cổ phiếu CLM bất ngờ được kéo mạnh lên mức đỉnh 98.000 đồng (kết phiên 1/8) sau chuỗi 9 phiên tăng mạnh trong đó có 8 phiên kịch...
Một công ty con của Vinacomin báo lãi 9 tháng hơn 290 tỷ đồng, gấp gần 15 lần cùng kỳ Một công ty con của Vinacomin báo lãi 9 tháng hơn 290 tỷ đồng, gấp gần 15 lần cùng kỳ

Từ mức 32.000 đồng thị giá hồi đầu tháng 7/2022, cổ phiếu CLM bất ngờ được kéo mạnh lên mức đỉnh 98.000 đồng (kết phiên 1/8) sau chuỗi 9 phiên tăng mạnh trong đó có 8 phiên kịch trần liên tiếp. CTCP Xuất nhập khẩu Than - Vinacomin - Coalimex (Mã CLM - HNX) - công ty con do Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam nắm 55,4% vốn - vừa công bố báo cáo tài chính quý 3/2022 với doanh thu thuần đạt 3.048 tỷ đồng - gấp 4,8 lần cùng kỳ năm 2021. Sau khi trừ đi giá vốn, lợi nhuận gộp thu về đạt 75,6 tỷ đồng - tăng 23% yoy.

Trong quý, công ty ghi nhận doanh thu tài chính tăng gấp đôi lên mức 14,9 tỷ đồng; chi phí tài chính tăng mạnh hơn với mức 295% lên 21,5 tỷ đồng; chi phí bán hàng giảm nhẹ còn 40,6 tỷ và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 5,4 tỷ đồng lên mức 17,4 tỷ.

Sau cùng, CLM báo lãi trước thuế hơn 11 tỷ đồng; lãi sau thuế 9 tỷ đồng - tăng 20% so với cùng kỳ.

Trước đó, công ty này bất ngờ ghi nhận mức lãi đột biến 273 tỷ đồng trong quý 2 - tăng từ 24 - 34 lần so với các quý trước đó. Như vậy, lợi nhuận quý 3 của Coalimex đã quay về mức bình thường như những quý trước.

Luỹ kế 9 tháng, CLM đạt tổng doanh thu 10.027 tỷ đồng - gấp 5 lần cùng kỳ - vượt tới 82% kế hoạch doanh thu cả năm; lợi nhuận trước thuế đạt 367 tỷ đồng - gấp 10 lần kế hoạch cả năm (chỉ 36 tỷ); lãi sau thuế thu về 293 tỷ đồng - tăng 1.370% so với ghi nhận trong cùng kỳ 2021. EPS 9 tháng đạt 26.666 đồng/cổ phiếu.

Công ty giải thích nguyên nhân khiến lợi nhuận trong 9 tháng đầu năm 2022 tăng cao so với 9 tháng đầu năm 2021 là do sản lượng nhập khẩu và pha trộn than tăng cao dẫn đến lợi nhuận tăng tương ứng, một số lĩnh vực kinh doanh như cho thuê văn phòng, xuất khẩu lao động,… bắt đầu khởi sắc sau thời kỳ kiểm soát được dịch bệnh COVID-19 so với năm 2021.

Đặc biệt, công ty đã thực hiện thành công một số gói chào thầu quốc tế cung cấp than cho nhà máy luyện thép trong nước với tỷ lệ lợi nhuận cao.

Trên bảng cân đối kế toán, tổng tài sản của CLM tại ngày 30/9 đạt 1.270 tỷ đồng - tăng 61% so với thời điểm đầu năm trong đó lượng tiền CLM đang nắm giữ là 116 tỷ đồng - gấp 3,6 lần đầu năm; giá trị hàng tồn kho cũng tăng gấp đôi lên 400 tỷ đồng.

Tổng nợ phải trả đến cuối quý 3 của công ty tăng 37% lên 809 tỷ đồng; vốn chủ sở hữu gấp 2,4 lần lên 461 tỷ đồng.

Trên thị trường chứng khoán, kết phiên giao dịch 22/10, cổ phiếu CLM giảm sàn về mức 73.800 đồng qua đó ghi nhận phiên giảm thứ 3 liên tiếp của mã này.

Trước đó, từ mức 32.000 đồng thị giá hồi đầu tháng 7 vừa qua, cổ phiếu này bất ngờ được kéo mạnh lên mức đỉnh 98.000 đồng (kết phiên 1/8) sau chuỗi 9 phiên tăng mạnh trong đó có 8 phiên kịch trần liên tiếp. Sau giai đoạn này, đà giảm bắt đầu diễn ra.

Xem thêm các bài viết liên quan đến #Kết quả kinh doanh quý 3/2022 #báo cáo tài chính #kết quả kinh doanh #lợi nhuận sau thuế

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán