net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Một số nhận xét về cấu trúc kinh tế của Việt Nam

10 Tháng Mười 2022
Một số nhận xét về cấu trúc kinh tế của Việt Nam  Một số nhận xét về cấu trúc kinh tế của Việt Nam 

Vietstock - Một số nhận xét về cấu trúc kinh tế của Việt Nam

Cấu trúc kinh tế ở đây không chỉ được hiểu là cơ cấu giá trị tăng thêm của ngành này ngành kia trong GDP, mà được hiểu theo ý niệm phân tích vào – ra (Input/Output – I/O) kiểu Leontief.

Đồ họa: Thu Trang

Bảng cân đối liên ngành của Việt Nam cho thấy:

– Cấu trúc liên ngành của Việt Nam trong giai đoạn (khoảng từ 2008-2021: giả thiết bảng I/O 2012 đại diện giai đoạn 2008-2013; bảng I/O 2016 đại diện giai đoạn 2013-2017; bảng I/O 2019 đại diện giai đoạn 2017-2021) hầu như không có sự thay đổi đáng kể so với các giai đoạn trước. Kết quả tính toán cho thấy, trong cả giai đoạn 2008-2021, kinh tế Việt Nam cơ bản là một nền kinh tế thâm dụng vốn và trong giai đoạn hiện nay (bảng I/O 2019 là đại diện) mức độ thâm dụng vốn có xu hướng tăng lên (xem bảng 1). Điều này một phần không nhỏ là do tăng lương không dựa vào tăng năng suất lao động.

– Về nông nghiệp: Trong 27 tiểu ngành của nhóm ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản trong bảng cân đối liên ngành của Việt Nam(2) có đến 22 ngành có hệ số lan tỏa cao đến giá trị tăng thêm và lan tỏa thấp đến nhập khẩu.

– Nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo: Gồm 63 tiểu ngành, nhưng chỉ có 11 tiểu ngành có chỉ số lan tỏa cao đến giá trị tăng và lan tỏa thấp đến nhập khẩu; trong đó 9 nhóm ngành thuộc về công nghiệp chế biến sản phẩm nông nghiệp, đó là (1) sản phẩm chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt; (2) chế biến, bảo quản thủy sản và sản phẩm thủy sản; (3) sản phẩm của xay xát; (4) mật ong; (5) ca cao, chocolate và bánh kẹo, sản phẩm bánh từ bột mì; (6) cà phê; (7) trà; (8) rượu các loại; (9) bia.

– Về kinh tế số: Trong 63 tiểu ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có 2 ngành thuộc về kinh tế số là (1) ngành sản phẩm linh kiện điện tử; máy tính và thiết bị ngoại vi máy tính và (2) thiết bị thông tin liên lạc (điện thoại, máy fax, anten, modem) đều có chỉ số lan tỏa thấp hơn mức bình quân chung của nền kinh tế khá nhiều.

Đồ họa: Thu Trang

Đồ họa: Thu Trang

Còn trong các ngành dịch vụ có các ngành: (1) dịch vụ bưu chính và chuyển phát nhanh; (2) xuất bản sản phẩm; (3) dịch vụ phim, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc; (4) dịch vụ phát thanh và truyền hình; (5) dịch vụ viễn thông; (6) dịch vụ lập trình máy tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy tính; (7) dịch vụ thông tin; (8) dịch vụ sửa chữa máy tính.

Cùng với nhóm ngành kinh tế số, nhóm ngành công nghiệp lại lan tỏa lớn nhất đến nhập khẩu. Điều này phần nào cho thấy hàm lượng trí tuệ trong hai nhóm ngành này không cao nếu không muốn nói là thấp và cơ bản làm gia công.

Trong các tiểu ngành liên quan về lĩnh vực kinh tế số có 5 ngành có chỉ số lan tỏa đến giá trị tăng thêm cao và lan tỏa đến nhập khẩu thấp đó là: dịch vụ bưu chính và chuyển phát nhanh; dịch vụ phim, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc; dịch vụ phát thanh và truyền hình; dịch vụ lập trình máy tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy tính; dịch vụ thông tin.

Bảng 2 cho thấy nhóm sản phẩm cuối cùng của nhóm ngành công nghiệp lan tỏa rất cao đến sản lượng, nhưng lại lan tỏa thấp đến giá trị tăng thêm ở các giai đoạn; tỷ lệ lan tỏa đến giá trị tăng thêm so với sản lượng thấp nhất trong các ngành khảo sát trong mô hình. Tuy nhiên, cùng với nhóm ngành kinh tế số, nhóm ngành công nghiệp lại lan tỏa lớn nhất đến nhập khẩu. Điều này phần nào cho thấy hàm lượng trí tuệ trong hai nhóm ngành này không cao nếu không muốn nói là thấp và cơ bản làm gia công.

Bùi Trinh

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán