net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Mùa cá cơm trên đảo Thanh Lân, mỗi ngày thu hàng chục triệu đồng

Cá cơm sau khi đánh bắt về sẽ được sơ chế rồi phơi khô (người dân gọi là cá ruội khô) bán cho thương lái hoặc xuất khẩu ra nước ngoài, mỗi ngày có thể kiếm hàng chục triệu đồng....
Mùa cá cơm trên đảo Thanh Lân, mỗi ngày thu hàng chục triệu đồng Mùa cá cơm trên đảo Thanh Lân, mỗi ngày thu hàng chục triệu đồng

Cá cơm sau khi đánh bắt về sẽ được sơ chế rồi phơi khô (người dân gọi là cá ruội khô) bán cho thương lái hoặc xuất khẩu ra nước ngoài, mỗi ngày có thể kiếm hàng chục triệu đồng. Đảo Thanh Lân, huyện Cô Tô, Quảng Ninh cách đất liền khoảng 50km với hơn 1.000 nhân khẩu, nơi đây được thiên nhiên ưu ái cho một ngư trường thuận lợi với nguồn hải sản phong phú. Thời điểm này trong năm là mùa đánh bắt cá cơm rồi về phơi khô, người dân hay gọi là cá ruội.

Vào sáng sớm, vợ chồng chị Nguyễn Thị Lan (39 tuổi, ngư dân xã đảo Thanh Lân) đã tất bật với những chuyến tàu chở cá cơm tươi rói từ ngư trường về cảng. Mỗi chuyến, chiếc tàu sắt của vợ chồng chị chở được khoảng 1 tấn cá cơm tươi về bờ.

Chị Lan cho biết, khu vực đánh bắt cá cơm cách cảng cá không xa. Ban đêm, ngư dân sẽ đi thả lưới, đánh dấu vị trí rồi sáng sớm ra thu hoạch. Mùa này cá cơm nhiều vô kể, mẻ lưới nào cá cơm cũng đóng dày nặng tay.

Sáng sớm mỗi ngày, tàu của gia đình chị Lan liên tục chở hàng tấn cá từ ngư trường về bến để chuẩn bị phơi khô

Sau 1 đêm, cá cơm đóng dày trong lưới, tàu gia đình chị Lan liê tục hoạt động để chở cá sau khi đánh bắt về Cá cơm sau khi được chở từ ngư trường về cảng sẽ được rửa sạch ngay rồi mới được đem đi phơi. Nếu trời nắng to thì từ cá tươi chỉ cần phơi 1 ngày là đã đạt mức khô để đóng gói. Cũng vì nhiều phần việc, gia đình chị Lan phải thuê thêm 9 nhân công với mức giá 500 nghìn đồng/người/ngày để tăng sản lượng. Ngoài việc tự đánh bắt, gia đình chị Lan còn thu mua cá cơm tươi của nhiều tàu cá ngư dân khác để về phơi khô.

"10kg cá tươi khi phơi thì được khoảng 2,3kg cá khô. Mỗi ngày, nhà tôi thu gần 1 tấn cá khô. Sau khi đóng gói, cá sẽ được chuyển lên tàu bán cho thương lái với giá 60.000 đồng/kg. Một số đơn vị có mua cá của gia đình tôi để xuất khẩu ra nước ngoài", chị Lan cho biết.

Chị Lan cho biết, mỗi thùng cá cơm tươi nặng khoảng 25kg Cá cơm sau khi rửa sạch sẽ được đậy lại nhằm chắn bụi rồi chuyển về khu vực phơi Theo kinh nghiệm của người dân xã đảo Thanh Lân, cá cơm sau khi được làm sạch sẽ được phơi ở những nơi sát biển vì phơi ở đây sẽ không có ruồi bâu vào cá gây mất vệ sinh. Hơn nữa, cá phơi gần biển sẽ có mùi vị đặc trưng, thơm ngon hơn.

"Hiện tại, đa số ngư dân xã đảo Thanh Lân đều tranh thủ đi đánh bắt cá cơm, nguồn lợi hải sản này giúp cho nhiều gia đình có thêm thu nhập, cải thiện kinh tế, những ngôi nhà khang trang dần mọc lên trên xã đảo này. Chính quyền địa phương luôn ủng hộ, tạo mọi điều kiện cho ngư dân ra khơi phát triển kinh tế.

Cá cơm (cá ruội khô) Thanh Lân cũng là đặc sản đáng để làm quà khi du khách tới đây du lịch, khám phá", Bí thư Đảng uỷ kiêm Chủ tịch UBND xã Thanh Lân bà Nguyễn Thị Thanh Thái phấn khởi cho biết.

Cá cơm được phơi ở nơi gần biển, không hề có ruồi đậu. Nếu đủ nắng, chỉ cần phơi 1 ngày là đã đạt độ khô để đóng gói Mỗi ngày có hàng tấn cá ruội khô đủ chất lượng đóng gói đem bán Ngư trường đảo Thanh Lân thuận lợi, sản lượng cá cơm dồi dào - đây là nguồn lợi kinh tế giúp ngư dân nơi đây kiếm thêm thu nhập, thay đổi bộ mặt kinh tế của xã đảo xa xôi. Nuôi thành công loài cá đặc sản xứ lạnh ở 'chảo lửa' miền Trung

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán