net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Năm 2022, CIC đã cập nhật thông tin cho 1.2 triệu khách hàng, dư nợ quy đổi 798,900 tỷ đồng

16 Tháng Mười Hai 2022
Năm 2022, CIC đã cập nhật thông tin cho 1.2 triệu khách hàng, dư nợ quy đổi 798,900 tỷ đồng Năm 2022, CIC đã cập nhật thông tin cho 1.2 triệu khách hàng, dư nợ quy đổi 798,900 tỷ đồng

Vietstock - Năm 2022, CIC đã cập nhật thông tin cho 1.2 triệu khách hàng, dư nợ quy đổi 798,900 tỷ đồng

Ngày 15/12/2022, Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam (CIC) tổ chức "Hội nghị Tổng kết hoạt động thông tin tín dụng năm 2022".

Phó Thống đốc Phạm Tiến Dũng phát biểu chỉ đạo tại Hội nghị

Năm 2022, CIC cũng thực hiện đôn đốc các TCTD gửi báo cáo về việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch COVID-19. CIC đã kiểm soát và cập nhật thông tin cho trên 1.21 triệu khách hàng báo cáo theo Thông tư 01/2020/TT-NHNN với tổng dư nợ quy đổi là trên 798,900 tỷ đồng.

Bên cạnh đó, CIC cũng vẫn tiếp tục mở rộng thu thập thông tin từ các bộ, ngành để nâng cao độ phủ và chiều sâu của kho dữ liệu. Trong đó, các thông tin về doanh nghiệp từ Bộ Kế hoạch và đầu tư được thay đổi, cập nhật mới 100%, với 300 nghìn báo cáo tài chính doanh nghiệp; hàng triệu thông tin khách hàng có mua hàng trả chậm từ các doanh nghiệp bán lẻ... Đặc biệt, CIC đã mở rộng thu thập TTTD của khách hàng từ Tổ chức tự nguyện. Điều này tạo điều kiện thuận lợi trong tiếp cận vốn tín dụng của người dân và doanh nghiệp, đặc biệt là những khách hàng ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số,... Ngoài ra, CIC và C06 đã thống nhất chọn phương án kết nối offline để làm sạch 51 triệu hồ sơ khách hàng trong kho dữ liệu CIC và và phương án online qua API để làm sạch các hồ sơ phát sinh hàng tháng. Trên cơ sở đó, độ phủ TTTD được cải thiện rõ rệt, nâng tổng số chủ thể dữ liệu trong CSDL lên 53.1 triệu, khách hàng vay năm 2022 tăng 5.2 triệu (79%) với năm 2021.

Trên cơ sở dữ liệu TTTD được thu thập, CIC đã chủ động tổng hợp và báo cáo định kỳ về tình hình đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế và tình hình dư nợ, nợ xấu toàn hệ thống ngân hàng; Báo cáo tình hình tín dụng đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro;... Ước tính năm 2022, CIC cung cấp các sản phẩm cảnh báo và báo cáo NHNN cho trên 9,800 lượt truy cập của các Vụ, Cục, các chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố qua website báo cáo của NHNN; cung cấp thông tin về tình hình tín dụng của gần 1.6 triệu khách hàng,....

Thực hiện chỉ đạo của Thống đốc, nhằm tiếp tục hỗ trợ TCTD, người dân và doanh nghiệp khắc phục các khó khăn của đại dịch COVID-19, CIC đã gia hạn chính sách giảm trừ 50% tiền khai thác dịch vụ TTTD cho TCTD – tương ứng khoảng 655.7 tỷ đồng (tính đến hết tháng 6/2022). Ngoài ra, CIC tiếp tục thực hiện cung cấp các tài khoản để truy cập, tra cứu sản phẩm miễn phí cho NHCS cấp tín dụng đối với cơ sở mầm non, tiểu học ngoài công lập bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID- 19.

Đặc biệt, CIC tiếp tục phối hợp và triển khai tốt các giải pháp hỗ trợ kỹ thuật tới các TCTD có nhu cầu thực hiện kết nối H2H. Trong năm đã có 24 TCTD thực hiện gửi dữ liệu thành công qua cổng H2H; hỗ trợ thêm 8 TCTD triển khai kết nối H2H, nâng tổng số TCTD đã kết nối H2H lên 34 TCTD. Số lượng báo cáo cung cấp qua phương thức này đạt hơn 1.7 triệu báo cáo, tăng trưởng trên 224% so với cùng kỳ năm trước là nỗ lực rất lớn của CIC và TCTD trong việc đẩy mạnh cung cấp thông tin qua kênh kết nối này.

Phát biểu tại Hội nghị, Phó Thống đốc Phạm Tiến Dũng đánh giá hoạt động TTTD là một trong những trụ cột quan trọng của cơ sở hạ tầng tài chính.

Bên cạnh đó, nguồn thông tin của CIC ngày càng quan trọng đối với các đơn vị NHNN, góp phần cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, hoạch định chính sách của NHNN. Số lượng báo cáo tín dụng của CIC cung cấp đạt trên 77 triệu (tăng hơn 53% so với năm trước), tỷ lệ tự động và có thông tin được duy trì ở mức cao. CIC cũng đã rất chủ động, tích cực tham gia hỗ trợ triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho người dân và doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19.

Phó thống đốc nhấn mạnh, triển khai kế hoạch chuyển đổi số ngành ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã và đang đặt ra nhiều thách thức.

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán