net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Nam A Bank: Nguồn thu chính tăng mạnh, lãi trước thuế 9 tháng gấp 3.7 lần

29 Tháng Mười 2021
Nam A Bank: Nguồn thu chính tăng mạnh, lãi trước thuế 9 tháng gấp 3.7 lần Nam A Bank: Nguồn thu chính tăng mạnh, lãi trước thuế 9 tháng gấp 3.7 lần

Vietstock - Nam A Bank: Nguồn thu chính tăng mạnh, lãi trước thuế 9 tháng gấp 3.7 lần

Theo BCTC hợp nhất vừa công bố, Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank, UPCoM: NAB) báo lãi trước thuế 9 tháng gấp 3.7 lần, đạt gần 1,423 tỷ đồng do tăng mạnh nguồn thu chính và thu từ dịch vụ.

Tính riêng trong quý 3, nguồn thu chính đem về 890 tỷ đồng thu nhập lãi thuần, tăng 29% so với cùng kỳ. Thu từ dịch vụ tăng đến 86%, lãi thu về gần 49 tỷ đồng.

Một số nguồn thu ngoài lãi sụt giảm như lãi từ kinh doanh ngoại hối đạt 7 tỷ đồng, lãi từ hoạt động khác chỉ đạt hơn 1 tỷ đồng.

Kỳ này Ngân hàng không ghi nhận lãi từ hoạt động chứng khoán kinh doanh, hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư chuyển từ lỗ gần 1 tỷ đồng kỳ trước sang lãi hơn 3 tỷ đồng.

Ngân hàng tăng trích lập dự phòng rủ ro tín dụng 39% so với cùng kỳ, dành ra 115 tỷ đồng. Kết quả, Ngân hàng báo lãi trước thuế tăng 87%, đạt hơn 349 tỷ đồng.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, cả thu nhập lãi thuần (+71%) và thu từ dịch vụ (+81%) đều tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ.

Đáng chú ý, lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư gấp 2.4 lần, thu về hơn 107 tỷ đồng.

Kỳ này, Nam A Bank giảm 19% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chỉ còn trích gần 292 tỷ đồng. Kết quả, Ngân hàng báo lãi trước thuế gấp 3.7 lần cùng kỳ, đạt gần 1,423 tỷ đồng.

Như vậy, Nam A Bank đã hoàn thành kế hoạch lãi trước thuế 1,400 tỷ đồng được đề ra cho cả năm 2021.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 3/2021 của NAB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của NAB

Tính đến cuối quý 3, tổng tài sản Nam A Bank tăng 8% so với đầu năm, lên mức 145,477 tỷ đồng. Tiền gửi tại NHNN giảm 32% (2,993 tỷ đồng), tiền gửi tại các TCTD tăng 56% (18,235 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 9% (97,606 tỷ đồng)…

Về nguồn vốn, tiền gửi  khách hàng tăng 14% so với đầu năm, lên mức 111,644 tỷ đồng. Tiền vay các TCTD khác giảm 84%, chỉ còn 947 tỷ đồng. Phát hành giấy tờ có giá tăng 35% lên 9,413 tỷ đồng, chủ yếu là chứng chỉ tiền gửi dài hạn.

Một số chỉ tiêu tài chính của NAB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của NAB

Chất lượng nợ vay tại thời điểm 30/09/2021 đi lùi so với đầu năm khi gấp 2.5 lần đầu năm, chiếm đến 1,849 tỷ đồng trong tổng dư nợ. Trong đó, tăng mạnh nhất là nợ dưới tiêu chuẩn (gấp 3.7 lần). Kết quả kéo tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng từ mức 0.83% đầu năm lên 1.89%.

Chất lượng nợ vay của NAB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của NAB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán