net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

NCB báo lãi trước thuế quý 3 gấp 15 lần

13 Tháng Mười 2021
NCB báo lãi trước thuế quý 3 gấp 15 lần NCB báo lãi trước thuế quý 3 gấp 15 lần

Vietstock - NCB báo lãi trước thuế quý 3 gấp 15 lần

Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB, HNX: NVB) báo lãi trước thuế quý 3 gấp 15 lần cùng kỳ, đạt gần 80 tỷ đồng, chủ yếu do kỳ này không ghi nhận khoản xử lý theo đề án tái cấu trúc. Nợ xấu tăng 31% so với đầu năm.

Theo BCTC hợp nhất, tính riêng trong quý 3, hoạt động chính của NCB đem về khoản lãi hơn 439 tỷ đồng, tăng 25% so với cùng kỳ. Hoạt động dịch vụ cũng tăng 34%, thu về hơn 12 tỷ đồng lãi thuần. Hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư thu được khoản lãi gấp 4.3 lần cùng kỳ, đạt gần 55 tỷ đồng.

Ở chiều ngược lại, một số nguồn thu ngoài lãi lại báo lỗ như hoạt động kinh doanh ngoại hối (lỗ 863 triệu đồng), hoạt động khác (lỗ 49 tỷ đồng).

Kỳ này NCB trích hơn 132 tỷ đồng để lập dự phòng rủi ro tín dụng, đồng thời không còn ghi nhận khoản xử lý theo đề án tái cấu trúc, trong khi kỳ trước dành đến 170 tỷ đồng. Kết quả, NCB thu về gần 80 tỷ đồng lãi trước thuế, gấp 15 lần so với cùng kỳ.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của NCB tăng 31% so với cùng kỳ (hơn 1,088 tỷ đồng), trong khi lãi từ dịch vụ gấp 3.5 lần (101 tỷ đồng). Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 45%, ghi nhận hơn 531 tỷ đồng.

Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng trích gần 146 tỷ đồng (cùng kỳ chỉ trích 38 tỷ đồng) và Ngân hàng còn 180 tỷ đồng trích cho các khoản xử lý theo đề án tái cấu trúc.

Kết quả, NCB ghi nhận lãi trước và sau thuế gần 206 tỷ đồng và hơn 164 tỷ đồng, gấp 7.2 lần và 7.7 lần cùng kỳ. Năm 2021, NCB đặt mục tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh khoảng 1,000 tỷ đồng, như vậy sau 9 tháng Ngân hàng đã thực hiện được 53% kế hoạch.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 3/2021 của NCB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của NCB

Tổng tài sản của NCB giảm 9% so với đầu năm, chỉ còn hơn 81,102 tỷ đồng. Nguyên nhân chủ yếu do tiền gửi tại NHNN giảm 62% (584 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác giảm 36% (7,625 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 3% (41,341 tỷ đồng)…

Về nguồn vốn, tiền gửi khách hàng giảm 4% so với đầu năm, chỉ còn 69,461 tỷ đồng; tiền gửi của TCTD khác giảm 69% (2,840 tỷ đồng)…

Một số chỉ tiêu tài chính của NCB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của NCB

Tổng nợ xấu tính đến 30/09/2021 của NCB tăng 31% so với đầu năm, chiếm hơn 800 tỷ đồng trong tổng dư nợ. Trong đó, tăng mạnh nhất là nợ dưới tiêu chuẩn. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng từ 1.51% của đầu năm lên 1.94%.

Chất lượng nợ vay của NCB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của NCB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán