net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

NCB bổ nhiệm nhiều nhân sự cấp cao

04 Tháng Tám 2021
NCB bổ nhiệm nhiều nhân sự cấp cao NCB bổ nhiệm nhiều nhân sự cấp cao

Vietstock - NCB bổ nhiệm nhiều nhân sự cấp cao

Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) vừa công bố quyết định của Hội đồng quản trị (HĐQT) về việc bổ nhiệm nhân sự cấp cao. Việc bổ sung nguồn lực, củng cố đội ngũ Ban điều hành (BĐH) sẽ giúp NCB thúc đẩy tái cấu trúc mạnh mẽ, tăng trưởng và phát triển, đảm bảo lợi ích tốt nhất cho Ngân hàng cũng như lợi ích của các cổ đông, nhà đầu tư.

Bà Dương Thị Lệ Hà – Quyền Tổng Giám đốc NCB.

Theo đó, từ ngày 03/08/2021, bà Dương Thị Lệ Hà sẽ đảm nhận vị trí quyền Tổng Giám đốc NCB thay cho ông Phạm Thế Hiệp. Ông Phạm Thế Hiệp vẫn đảm nhận vị trí Thành viên HĐQT NCB.

Bà Dương Thị Lệ Hà đã có 26 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Tại NCB, trước khi đảm nhiệm vị trí quyền Tổng Giám đốc, bà Hà là Phó Tổng Giám đốc thường trực, Trưởng Ban Kiểm soát NCB. Bà Hà đã từng là Phó Tổng Giám đốc - Ngân hàng TMCP Phương Nam (Southern Bank) và có nhiều năm công tác tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB (HM:ACB)). Cùng ngày, HĐQT cũng bổ nhiệm bà Nguyễn Thị Thùy Dương, bà Hoàng Thu Trang làm Phó Tổng Giám đốc. Như vậy, tính đến ngày 03/8/2021, BĐH NCB gồm có: Bà Dương Thị Lệ Hà – Quyền Tổng Giám đốc và 05 Phó Tổng Giám đốc gồm: ông Nguyễn Hồng Long, ông Nguyễn Đình Tuấn, bà Lê Kim Chi, bà Nguyễn Thị Thùy Dương và bà Hoàng Thu Trang.

Bà Hoàng Thu Trang và bà Nguyễn Thị Thùy Dương được bổ nhiệm là Phó Tổng Giám đốc NCB

Được biết, bà Hoàng Thu Trang có hơn 21 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Bà Trang đã từng là lãnh đạo cấp cao tại nhiều doanh nghiệp và tổ chức tín dụng như: Phó Giám đốc Trung tâm Kế hoạch và báo cáo quản trị - Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank (HM:TCB)); Giám đốc Quản lý Tài chính – Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB), Phó Giám đốc Khối Tài chính kiêm Giám đốc Trung tâm Kế hoạch và Quản trị Thông tin – Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank).

Bà Nguyễn Thị Thùy Dương có gần 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, trước khi được bổ nhiệm vị trí Phó Tổng Giám đốc, bà Dương đảm nhiệm vị trí Giám đốc Khối Quản trị Rủi ro và nhiều vị trí quan trọng tại các tổ chức tín dụng khác như: Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB), Ngân hàng TMCP Bảo Việt (HN:BVS) (BaoVietBank), MSB.

Trước đó, ngày 29/7/2021, NCB đã tổ chức Đại hội đồng cổ đông bất thường, bầu bổ sung thêm 2 thành viên HĐQT mới là bà Bùi Thị Thanh Hương và bà Trương Lệ Hiền, ngay sau đó HĐQT đã bầu bà Bùi Thị Thanh Hương làm Chủ tịch HĐQT NCB.

Tại Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2021 diễn ra vào tháng 4 vừa qua, NCB đặt mục tiêu tổng tài sản năm 2021 ở mức 95,000 tỷ đồng, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh khoảng 1,000 tỷ đồng, với mức tỷ lệ nợ xấu kiểm soát dưới 3%. Mục tiêu giai đoạn 2021 – 2025, NCB sẽ tăng vốn điều lệ lên 10,000 tỷ đồng, song song với việc chú trọng cải thiện các chỉ số liên quan tới hoạt động an toàn và lành mạnh như: tỷ lệ nợ xấu, hệ số CAR, đảm bảo tuân thủ theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Năm 2021 là năm bản lề cho chiến lược phát triển giai đoạn 2021-2025 của NCB với những đột phá mới trong cả quy mô hoạt động lẫn những nền tảng công nghệ và các sản phẩm dịch vụ số hóa. Vì vậy, việc bổ nhiệm các lãnh đạo cấp cao lần này nhằm góp phần củng cố thêm nguồn nhân lực giúp Ngân hàng tiến xa hơn với chiến lược mục tiêu đã đề ra.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán