net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nếu Nga bị trừng phạt, nguồn cung hàng hóa nào sẽ bị tác động?

AiVIF - Nếu Nga bị trừng phạt, nguồn cung hàng hóa nào sẽ bị tác động?Căng thẳng ngày càng leo thang giữa Nga và các nước phương Tây có khả năng châm ngòi cho các lệnh trừng...
Nếu Nga bị trừng phạt, nguồn cung hàng hóa nào sẽ bị tác động? Nếu Nga bị trừng phạt, nguồn cung hàng hóa nào sẽ bị tác động?

AiVIF - Nếu Nga bị trừng phạt, nguồn cung hàng hóa nào sẽ bị tác động?

Căng thẳng ngày càng leo thang giữa Nga và các nước phương Tây có khả năng châm ngòi cho các lệnh trừng phạt và gây tác động tới nguồn cung các hàng hóa chủ chốt tại Nga.

Đến nay, Mỹ và các nước châu Âu đe doạ sẽ áp dụng các biện pháp trừng phạt với Nga nếu nước này có hành động vũ trang với Ukraine. Hiện tại, giá nickel và nhôm đã lên mức cao nhất trong nhiều năm vì nỗi lo sợ gián đoạn nguồn cung.

Nhôm

Hầu hết nhà sản xuất nhôm của Nga tới nay đều thoát khỏi các lệnh trừng phạt do phương Tây áp đặt kể từ khi Moscow sáp nhập Crimea vào lãnh thổ năm 2014.

Trường hợp ngoại lệ duy nhất là Rusal, nhà sản xuất nhôm lớn nhất thế giới nếu không tính Trung Quốc, vẫn đang bị Mỹ trừng phạt. Tập đoàn này sản xuất 3.8 triệu tấn nhôm trong năm 2021, chiếm khoảng 6% sản lượng ước tính của thế giới.

Châu Âu, châu Á và Bắc Mỹ là những thị trường chính của Rusal. Trong đó, công ty khai thác và giao dịch hàng hoá Glencore có hợp đồng mua nhôm nguyên sinh từ Rusal đến năm 2025.

Cobalt

Số liệu từ Cơ quan Khảo sát Địa chất Mỹ (USGS) cho thấy Nga sản xuất được 7,600 tấn cobalt trong năm 2021, chiếm hơn 4% tổng sản lượng của thế giới. Nga là nước sản xuất cobalt lớn thứ hai thế giới, sau Cộng hoà Dân chủ Congo với sản lượng lên đến 120,000 tấn.

Nornickel là nhà sản xuất cobalt lớn nhất ở Nga với doanh số bán hàng 5,000 tấn trong năm 2021. Nornickel xuất khẩu sản phẩm chủ yếu sang châu Âu.

Đồng

Nga sản xuất khoảng 920,000 tấn đồng tinh chế trong năm 2021, chiếm khoảng 3.5% tổng sản lượng thế giới. Trong đó, Nornickel sản xuất được 406,841 tấn. Bên cạnh đó, Nga còn có hai nhà sản xuất đồng khác là UMMC và Russian Copper Company. Đồng của Nga chủ yếu được xuất khẩu sang châu Á và châu Âu.

Nickel

Nornickel là nhà sản xuất nickel tinh luyện hàng đầu thế giới. Năm 2021, Nga sản xuất khoảng 193,006 tấn, tương đương khoảng 7% sản lượng toàn cầu. Nornickel chủ yếu bán hàng cho các doanh nghiệp công nghiệp trên toàn cầu theo hợp đồng dài hạn.

Palladium và bạch kim

Nornickel là nhà sản xuất palladium lớn nhất thế giới và cũng là ông lớn sản xuất bạch kim. Trong năm 2021, Nomickel sản xuất 2.6 triệu ounce palladium, tương đương 40% sản lượng khai thác toàn cầu, và sản xuất 641,000 ounce bạch kim, chiếm khoảng 10% sản lượng toàn cầu.

Vàng

Nga là nước sản xuất vàng lớn thứ 3 thế giới, chỉ sau Australia và Trung Quốc. Nguồn cung vàng của nước này chiếm khoảng 10% sản lượng toàn cầu. Theo Hội đồng Vàng Thế giới (WGC), sản lượng vàng của Nga đạt 3.500 tấn trong năm 2021.

Các công ty sản xuất vàng lớn ở Nga gồm Polyus và Polymetal. Các nhà khai thác mỏ của Nga chủ yếu bán vàng cho nhóm ngân hàng thương mại trong nước, nơi mà sau đó sẽ xuất khẩu chúng ra nước ngoài.

Thép

Năm 2021, Nga sản xuất 76 triệu tấn thép, tương đương gần 4% tổng sản lượng toàn cầu, theo Hiệp hội Thép Thế giới (WSA). Severstal, NLMK, Evraz, MMK và Mechel là những nhà sản xuất thép lớn của nước này. Họ xuất khẩu khoảng một nửa sản lượng thép ra nước ngoài, chủ yếu sang châu Âu.

Ngoài ra, Nga còn có công ty Metalloinvest chuyên sản xuất các sản phẩm từ quặng sắt và TMK chuyển sản xuất ống thép.

Kim cương

Alrosa, nhà sản xuất kim cương thô lớn nhất thế giới và thuộc sở hữu của chính phủ Nga, sản xuất 32.4 triệu carat kim cương trong năm 2021, chiếm khoảng 30% tổng sản lượng toàn cầu. Công ty này xuất khẩu kim cương chủ yếu sang Bỉ, Ấn Độ và Các Tiểu vương quốc Arab Thống nhất.

Phân bón

Nga là nước sản xuất phân kali, phân lân và phân bón chứa nitơ lớn của thế giới. Sản lượng phân bón hàng năm của nước này đạt hơn 50 triệu tấn, tương đương 13% tổng nguồn cung toàn cầu. Trong đó, Phosagro, Uralchem, Uralkali, Acron và Eurochem là những nhà sản xuất lớn nhất. Họ chủ yếu xuất khẩu hàng sang châu Á và Brazil.

Lúa mì

Nhắc tới Nga thì không thể nhắc tới lúa mì, bởi đây là quốc gia xuất khẩu lúa mì lớn nhất thế giới. Thổ Nhĩ Kỳ và Ai Cập là hai khách hàng chính của nước này.

Năm 2021, sản lượng lúa mì của Nga đạt 76 triệu tấn. Bộ Nông nghiệp Mỹ dự đoán nước này xuất khẩu 35 triệu tấn trong vụ mùa kéo dài từ tháng 7/2021 đến tháng 6 năm nay, tương đương 17% nguồn cung toàn cầu.

Tuy nhiên, Nga bắt đầu hạn chế xuất khẩu ngũ cốc từ năm ngoái bằng việc áp hạn ngạch và thuế xuất khẩu, nhằm kiềm chế lạm phát. Thị trường toàn cầu đang lo ngại nguồn cung lúa mì có thể bị gián đoạn nghiêm trọng hơn nếu xung đột giữa Nga và Ukraine leo thang, gây ảnh hưởng đến hoạt động vận chuyển thương mại ở Biển Đen, tuyến đường xuất khẩu lúa mì chính của hai nước.

Vũ Hạo (Theo Reuters)

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán