net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Nga cảnh báo giá dầu lên 300 USD/thùng nếu EU cấm vận dầu từ Nga

AiVIF - Nga cảnh báo giá dầu lên 300 USD/thùng nếu EU cấm vận dầu từ NgaTrong ngày 21/03, Phó Thủ tướng Nga Alexander Novak cho biết giá dầu có thể chạm mốc 300 USD/thùng nếu...
Nga cảnh báo giá dầu lên 300 USD/thùng nếu EU cấm vận dầu từ Nga Nga cảnh báo giá dầu lên 300 USD/thùng nếu EU cấm vận dầu từ Nga

AiVIF - Nga cảnh báo giá dầu lên 300 USD/thùng nếu EU cấm vận dầu từ Nga

Trong ngày 21/03, Phó Thủ tướng Nga Alexander Novak cho biết giá dầu có thể chạm mốc 300 USD/thùng nếu phương Tây cấm vận dầu từ Nga. Dù vậy, ông cho rằng kịch bản này khó xảy ra, theo TASS.

Phó Thủ tướng Nga cũng cho biết việc châu Âu từ chối dầu khí từ Nga là điều bất khả thi tại thời điểm này. Ông nói thêm việc Mỹ và Anh từ chối mua dầu từ Nga có ít tác động tới Moscow vì họ chỉ mua một lượng nhỏ, theo hãng tin Interfax.

Ông Novak chia sẻ Nga đang trong quá trình giải quyết các vấn đề logistics trong hoạt động vận chuyển dầu ra nước ngoài và hoạt động sản xuất dầu khí của Nga vẫn tiếp tục như bình thường bất chấp các biện pháp trừng phạt.

EU đang cân nhắc áp thêm biện pháp trừng phạt đối với Nga vì xung đột tại Ukraine. Hiện họ đang cân nhắc áp lệnh cấm vận với dầu từ Nga.

Trước đó, Điện Kremlin cho biết châu Âu sẽ bị tác động nặng nề nếu như dầu của Nga bị cấm vận. Điều này sẽ ảnh hưởng tới cán cân năng lượng của châu Âu, nhưng không ảnh hưởng tới Mỹ.

Họ cảnh báo rằng việc EU áp biện pháp trừng phạt lên dầu của Nga có thể buộc Nga phải đóng đường ống dẫn khí tới châu Âu.

“Lệnh cấm vận đó sẽ gây tác động rất nghiêm trọng tới thị trường dầu toàn cầu, ảnh hưởng cực xấu tới cán cân năng lượng ở châu Âu”, phát ngôn viên Điện Kremlin Dmitry Peskov nói với các phóng viên.

Giá dầu đã tăng hơn 7% vào ngày 21/03, với giá dầu Brent chuẩn toàn cầu vượt mức 118 USD, do kỳ vọng rằng Liên minh châu Âu (EU) có thể tham gia với Mỹ trong việc cấm nhập khẩu dầu thô của Nga.

Trong khi đó, Thủ tướng Hà Lan Mark Rutte đã gọi lệnh cấm vận như vậy là “phi thực tế”, chỉ ra rằng các nước EU vẫn phụ thuộc nhiều vào dầu khí của Nga và không thể cắt đứt chỉ trong một thời gian ngắn.

“Quá nhiều nhà máy lọc dầu ở khu vực phía Đông và phía Tây của châu Âu vẫn hoàn toàn phụ thuộc vào dầu mỏ của Nga và với khí đốt thì điều đó thậm chí còn tồi tệ hơn”, hãng tin Reuters dẫn lời ông Rutte cho biết trước cuộc họp đã được lên kế hoạch các bộ trưởng ngoại giao và quốc phòng EU tại Brussels.

Ở châu Âu, một số quốc gia EU, trong đó có Ireland và Litva, cho rằng Liên minh châu Âu nên áp đặt các biện pháp trừng phạt nghiêm khắc hơn đối với Nga, bao gồm cả lĩnh vực năng lượng của nước này.

Bộ trưởng Kinh tế và Tài chính Pháp Bruno Le Maire cho biết Paris đã xem xét lệnh cấm nhập khẩu năng lượng của Nga vào EU vào cuối tuần qua, đồng thời lưu ý các lệnh trừng phạt đang gây tổn hại cho Nga.

Tuy nhiên, EU và nền kinh tế lớn nhất của khối là Đức cho đến nay vẫn chưa cấm nhập khẩu năng lượng của Nga hoặc áp đặt các biện pháp trừng phạt đối với hoạt động xuất khẩu dầu và khí đốt của Nga, vì cho rằng châu Âu phụ thuộc vào Nga.

Vũ Hạo (Theo Reuters)

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán