Vietstock - Ngân hàng rao bán khoản nợ được thế chấp bằng gia cầm, hàng tồn kho, phế liệu...
Gần đây, nhiều ngân hàng liên tục rao bán các khoản nợ được thế chấp bằng tài sản đảm bảo như đàn gà, vườn cây, hàng tồn kho…
VietinBank chi nhánh Thăng Long thông báo bán đấu giá khoản nợ gộp gần 921 tỷ đồng của CTCP ĐTK và CTCP Thức ăn chăn nuôi Trung ương.
Khoản nợ phát sinh theo hợp đồng của 2 doanh nghiệp trên với VietinBank Thăng Long và VietinBank Đống Đa có nợ gốc hơn 480 tỷ đồng, lãi gần 216 tỷ đồng và lãi phạt cộng dồn hơn 104 tỷ đồng. Tổng cộng nghĩa vụ nợ gần 800 tỷ đồng tại ngày 05/10/2022.
Bên cạnh đó, CTCP Thức ăn chăn nuôi Trung ương còn một khoản nợ khác với dư nợ gốc 72.7 tỷ đồng, lãi cộng dồn 32.2 tỷ đồng, lãi phạt 15.8 tỷ đồng. Tổng cộng nghĩa vụ nợ gần 121 tỷ đồng tại ngày 05/10/2022.
VietinBank cho biết mức giá khởi điểm cả 3 khoản nợ (bán gộp chung) là 189 tỷ đồng. Hình thức bán nợ không truy đòi.
Tài sản thế chấp cho khoản nợ của CTCP Thức ăn chăn nuôi Trung ương tại VietinBank Thăng Long là toàn bộ số lượng đàn gà, cả gà ông bà, gà bố mẹ, gà con và các hoa lợi phát sinh từ toàn bộ đàn gà thuộc sở hữu của bên thế chấp đang được chăn nuôi ở trại gà tại tỉnh Vĩnh Phúc. Ngoài ra, còn có quyền tài sản gắn liền với đất tại đất thuê tại xã Thiện Kế, hàng tồn kho luân chuyển, quyền phải thu phát sinh từ hợp đồng kinh tế giữa khách hàng vay vốn và đối tác, tài sản gắn liền với thửa đất thuê tại tỉnh Hòa Bình.
Tài sản thế chấp cho khoản nợ của CTCP ĐTK tại VietinBank Thăng Long gồm vốn góp của công ty này và một số thành viên trong HĐQT tại một số doanh nghiệp, hàng tồn kho luân chuyển, quyền phải thu luân chuyển và quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền trên đất…
Còn tài sản thế chấp cho khoản nợ của CTCP ĐTK tại VietinBank Đống Đa là quyền phải thu luân chuyển, quyền tài sản phát sinh từ phần vốn góp của công ty tại Công ty TNHH chăn nuôi gia cầm ĐTK.
Các khoản nợ được bán gộp chung không tách rời, khách hàng đăng ký tham gia đấu giá phải mua đồng thời tất cả tài sản trên. Tổ chức đấu giá tài sản không chịu trách nhiệm về giá trị, chất lượng của tài sản đấu giá, vì vậy khách hàng đăng ký tham gia đấu giá cần xem và nghiên cứu kỹ về giá trị, chất lượng của tài sản trước khi tham gia đấu giá.
Hình ảnh minh họa |
Ngoài ra, thời gian gần đây, VietinBank còn rao bán nhiều khoản nợ có trị giá một vài trăm tỷ với tài sản đảm bảo chủ yếu là nhà xưởng, dây chuyền máy móc phục vụ sản xuất cũng như quyền sử dụng đất như trường hợp doanh nghiệp sản xuất viên gỗ nén Trường Minh, Giấy Bãi Bằng...
Từ tháng 05-09/2021, VietinBank còn từng rao bán các khoản nợ vay tiêu dùng với giá trị rất nhỏ để thu hồi nợ.
Rao bán các khoản nợ có tài sản đảm bảo bằng hàng tồn kho, phế liệu, đồ cũ… đã không còn xa lạ với các ngân hàng.
Trước đó, Agribank chi nhánh huyện Lạc Sơn, Hoà Bình, cũng tiếp tục bán đấu giá tài sản đảm bảo cho khoản vay của CTCP Cà phê Thái Hoà Hoà Bình sau nhiều lần rao bán bất thành. Tổng diện tích đất lên đến gần 75,000 m2 nhưng giá khởi điểm chỉ 3.4 tỷ đồng. Ngoài diện tích đất cực lớn, tài sản đáng kể nhất trên khu đất này là hàng nghìn cây cà phê lâu ngày không được chăm sóc, số cây cà phê còn lại chỉ 30% so với thời điểm thế chấp và đều bị còi cọc, chậm phát triển.
Hồi tháng 4/2022, Agribank Chi nhánh Lào Cai II thông báo bán tài sản thế chấp là lô hàng hóa tồn kho gồm các mặt hàng quần áo, thời trang, gia dụng, văn phòng phẩm, mỹ phẩm, đồ dùng gia đình đều cũ, lỗi mốt… với giá khởi điểm 60 triệu đồng.
Tháng 2/2022, Agribank chi nhánh Bình Thạnh rao bán lô tài sản xe, máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu thanh lý, đã qua sử dụng với giá khởi điểm 166.05 triệu đồng. Tình trạng lô máy móc được cập nhật là đều đã hư hỏng hoàn toàn và nhiều bộ phận bị tháo rời.
Hàn Đông
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |