net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Ngành gỗ hướng đến mục tiêu xuất khẩu 14,5 tỷ USD

30 Tháng Mười 2021
Ngành gỗ hướng đến mục tiêu xuất khẩu 14,5 tỷ USD Ngành gỗ hướng đến mục tiêu xuất khẩu 14,5 tỷ USD

Vietstock - Ngành gỗ hướng đến mục tiêu xuất khẩu 14,5 tỷ USD

Từ tháng 10, ngành gỗ và lâm sản đã có sự tăng trưởng trở lại so với tháng 9. Đây là nỗ lực của các doanh nghiệp để hướng tới mục tiêu xuất khẩu 14,5 tỷ USD.

Hội thảo “Doanh nghiệp ngành gỗ chuẩn bị phục hồi trong bối cảnh bình thường mới” - Ảnh: VGP/Đỗ Hương

Ngày 29/10, Bộ NN&PTNT tổ chức Hội thảo “Doanh nghiệp ngành gỗ chuẩn bị phục hồi trong bối cảnh bình thường mới”.

Khảo sát của Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam cho thấy, do ảnh hưởng của dịch bệnh, đã có hơn một nửa số doanh nghiệp tại các tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, TPHCM phải ngừng hoạt động, các doanh nghiệp còn lại cắt giảm công suất, cố gắng duy trì được khoảng 60% đến 70% lượng công nhân làm việc. Bên cạnh đó, do các quy định giãn cách xã hội nên hoạt động lưu thông, vận chuyển, lưu giữ hàng hóa cũng gặp rất nhiều khó khăn, dẫn đến giá trị sản xuất, xuất khẩu có sự sụt giảm đáng kể, nhất là trong 3 tháng gần đây (tháng 7, 8 và 9).

Tại Hội thảo, các đại biểu cho rằng, chủ trương "thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" của Chính phủ, trong đó có mục tiêu "đảm bảo sự thống nhất thực hiện theo quy định, hướng dẫn của các bộ, ngành đồng thời phát huy tính chủ động, sáng tạo của địa phương trong kiểm soát tình hình dịch bệnh, tạo điều kiện khôi phục sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội..." là tín hiệu vui cho toàn xã hội, trong đó có cộng đồng doanh nghiệp ngành gỗ.

Ông Tô Xuân Phúc, chuyên gia Tổ chức Forest Trends cho biết, khảo sát nhanh trong tháng 8 đối với cộng đồng các doanh nghiệp ngành gỗ và lâm sản cho thấy, hầu hết các doanh nghiệp đã có sự chủ động về kế hoạch phục hồi sản xuất trong bối cảnh bình thường mới

“Theo khảo sát của chúng tôi, doanh nghiệp đang kiến nghị 3 nhóm vấn đề chính liên quan đến y tế, lao động và nguyên liệu. Cụ thể, cần có quy trình thống nhất từ Trung ương đến cấp địa phương và thực hiện nhất quán về việc làm thế nào doanh nghiệp có thể tiếp tục hoạt động nếu có F0. Doanh nghiệp cũng kiến nghị chính quyền địa phương hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với nguồn lao động; đồng thời có cơ chế, chính sách phù hợp để khuyến khích điểm phát triển trồng rừng gỗ lớn; thống nhất quy trình lưu thông hàng hóa để tránh tình trạng đứt gãy trong khâu vận chuyển cả về đầu ra, đầu vào sản phẩm của doanh nghiệp”, ông Phúc cho biết.

Ông Bùi Chính Nghĩa, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp (Bộ NN&PTNT) cho biết, từ tháng 10 ngành gỗ và lâm sản đã có sự tăng trưởng trở lại so với tháng 9. Đây là nỗ lực của các doanh nghiệp để hướng tới mục tiêu xuất khẩu 14,5 tỷ USD.

Ông Nghĩa nhấn mạnh, các cơ quan quản lý Nhà nước sẽ tiếp tục đồng hành, hỗ trợ, tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất, chế biến và xuất khẩu gỗ. Các doanh nghiệp cần nhận diện đúng tình hình và các cơ hội để xây dựng chiến lược, kế hoạch phục hồi và phát triển trong tình hình mới.

Tại Hội thảo, Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Lê Quốc Doanh cho biết, để hỗ trợ, tạo điều kiện phục hồi kinh tế, ổn định đời sống xã hội, Quốc hội, Chính phủ đã có nhiều giải pháp về cơ chế, chính sách hỗ trợ người dân, doanh nghiệp vượt qua những khó khăn.

“Đến nay, về cơ bản chúng ta đã kiểm soát được dịch bệnh, cùng với đó là nhiều bài học kinh nghiệm rút ra trong công tác phòng chống dịch. Ngày 11/10/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 128/NQ-CP thống nhất chỉ đạo công tác phòng chống dịch để đảm bảo thực hiện mục tiêu kép, vừa khống chế dịch bệnh vừa thúc đẩy sản xuất, phát triển kinh tế xã hội. Đây chính là động lực rất lớn để địa phương vào cuộc cùng doanh nghiệp, chung tay phát triển kinh tế sau thời gian dài giãn cách do dịch COVID-19 vừa qua”, Thứ trưởng Doanh nhấn mạnh.

Đỗ Hương

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán